✨Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia

Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia

Bản đồ Thế giới: Ước lượng quãng đời khi sinh, theo thống kê của [[Liên Hợp Quốc 2007/2008.

]]

Sau đây là bảng xếp hạng các vùng lãnh thổ trên thế giới theo ước lượng tuổi thọ khi sinh (tiếng Anh: Life Expectancy at Birth) - nghĩa là trung bình số năm một nhóm người sinh cùng năm hy vọng sẽ sống qua (với giả dụ là điều kiện sống và chết giống nhau). Bảng này dựa theo Báo cáo Phỏng đoán Dân số Thế giới của Liên Hợp Quốc cho năm 2005-2010.. Những lãnh thổ có dân số ít hơn 100.000 không được kể.

Danh sách các nước theo tuổi thọ kỳ vọng

Kỳ vọng sống (nam lẫn nữ) đến tuổi thọ cao nhất (82,6 tuổi) ở Nhật Bản tụt xuống thấp nhất ở Eswatini (39,2). Những quốc gia ít có kỳ vọng sống lâu như Eswatini, Botswana, Lesotho, Zimbabwe, Zambia, Mozambique, Malawi, Nam Phi, Cộng hòa Trung Phi, Namibia, và Guinea-Bissau là do ảnh hưởng bởi bệnh HIV/AIDS. Ngoài ra, những quốc gia có số trẻ sơ sinh chết sớm quá cao sẽ có số kỳ vọng sống thấp, mặc dù thống kê không tính những trẻ em sống sót qua năm đầu tiên.

Danh sách các nước theo tuổi thọ kỳ vọng cập nhật từ các nguồn

  • UN 2009–2012: UN World Population Prospects, The 2010 Revision, nhưng có bổ sung thêm từ "CIA. The World Factbook: Life Expectancy", 2012.
  • WHO 2013: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, số liệu năm 2013, công bố năm 2015.
  • CIA FB 2014: CIA The World Factbook, 2014.

|

|}

Chỉ dẫn