✨Căn bậc hai

Căn bậc hai

thumb|right|Biểu thức toán học "căn bậc hai (chính) của x"

Trong toán học, căn bậc hai của một số a là một số x sao cho , hay một cách nói khác là số x mà bình phương lên thì a. Ví dụ, 4 và −4 là căn bậc hai của 16 vì 4^2 = (-4)^2 = 16.

Mọi số thực a không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất, gọi là căn bậc hai số học, ký hiệu , ở đây √ được gọi là dấu căn. Ví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu = 3, vì và 3 là số không âm.

Mọi số dương a đều có hai căn bậc hai: là căn bậc hai dương và − là căn bậc hai âm. Chúng được ký hiệu đồng thời là ± (xem dấu ±). Mặc dù căn bậc hai chính của một số dương chỉ là một trong hai căn bậc hai của số đó, việc gọi "căn bậc hai" thường đề cập đến căn bậc hai số học. Đối với số dương, căn bậc hai số học cũng có thể được viết dưới dạng ký hiệu lũy thừa, như là a1/2.

Căn bậc hai của số âm có thể được bàn luận trong khuôn khổ số phức.

Tính chất và sử dụng

thumb|Đồ thị của hàm số f(x) = là một nửa [[parabol với đường chuẩn thẳng đứng.]] Hàm số căn bậc hai chính f (x) = (thường chỉ gọi là "hàm căn bậc hai") là một hàm số vạch ra tập hợp các số không âm. Căn bậc hai của x là số hữu tỉ khi và chỉ khi x là số hữu tỉ và có thể biểu diễn dưới dạng tỉ số căn bậc hai của hai số chính phương. Về phương diện hình học, đồ thị của hàm căn bậc hai xuất phát từ gốc tọa độ và có dạng một nửa parabol.

Đối với mọi số thực __ : \sqrt{x^2} = \left|x\right| = \begin{cases} x, & \mbox{n}\acute{\hat{\mbox{e}\mbox{u}\ x \ge 0 \ -x, & \mbox{n}\acute{\hat{\mbox{e}\mbox{u}\ x < 0. \end{cases}

    (xem giá trị tuyệt đối) :\sqrt x = x^{1/2}.

Đối với mọi số thực không âm xy,

\sqrt{xy} = \sqrt x \sqrt y

Đối với mọi số thực không âm x và số thực dương y, :\sqrt{\frac{x}{y=\frac{\sqrt{x{\sqrt{y

Hàm số căn bậc hai là hàm liên tục với mọi x không âm và khả vi với mọi x dương. Nếu f biểu thị hàm căn bậc hai thì đạo hàm của f là: :f'(x) = \frac{1}{2\sqrt x}.

Căn bậc hai của số không âm được dùng trong định nghĩa chuẩn Euclid (và khoảng cách Euclid), cũng như trong những sự tổng quát hóa như không gian Hilbert. Nó xác định khái niệm độ lệch chuẩn quan trọng sử dụng trong lý thuyết xác suất và thống kê, được dùng trong công thức nghiệm của phương trình bậc hai; trường bậc hai,..., đóng vai trò quan trọng trong đại số và có áp dụng trong hình học. Căn bậc hai xuất hiện thường xuyên trong các công thức toán học cũng như vật lý.

Tính căn bậc hai

Hiện nay đa phần máy tính bỏ túi đều có phím căn bậc hai. Các bảng tính máy tính và phần mềm khác cũng thường được sử dụng để tính căn bậc hai. Máy tính bỏ túi thường thực hiện những chương trình hiệu quả, như phương pháp Newton, để tính căn bậc hai của một số thực dương. Khi tính căn bậc hai bằng bảng lôgarit hay thước lôga, có thể lợi dụng đồng nhất thức

: = e ( a) / 2 hay = 10 (10 a) / 2.

trong đó và 10 lần lượt là logarit tự nhiên và logarit thập phân.

Vận dụng phương pháp thử (thử và sai, trial-and-error) có thể ước tính và thêm bớt cho tới khi đủ độ chính xác cần thiết. Giờ xét một ví dụ đơn giản, để tính , trước tiên tìm hai số chính phương gần nhất với số dưới dấu căn, một số lớn hơn và một số nhỏ hơn, đó là 4 và 9. Ta có < < hay 2 < < 3, từ đây có thể nhận thấy nhỏ hơn và gần 2,5, chọn giá trị ước tính là 2,4. Có 2,42 = 5,76 < 6 < 6,25 = 2,52 suy ra 2,4 < < 2,5; từ đây tiếp tục thấy rằng gần với trung bình của 2,4 và 2,5, vậy giá trị ước đoán tiếp theo là 2,45...

Phương pháp lặp phổ biến nhất để tính căn bậc hai mà không dùng máy tính được biết đến với tên gọi "phương pháp Babylon hay "phương pháp Heron" theo tên người đầu tiên mô tả nó, triết gia người Hy Lạp Heron of Alexandria. Phương pháp này sử dụng sơ đồ lặp tương tự phương pháp Newton–Raphson khi ứng dụng hàm số y = f(x)=x2a. Thuật toán là sự lặp lại một cách tính đơn giản mà kết quả sẽ ngày càng gần hơn với căn bậc hai thực mỗi lần lặp lại. Nếu x ước tính lớn hơn căn bậc hai của một số thực không âm a thì a/x sẽ nhỏ hơn và bởi vậy trung bình của hai số này sẽ là giá trị chính xác hơn bản thân mỗi số. Tuy nhiên, bất đẳng thức AM-GM chỉ ra giá trị trung bình này luôn lớn hơn căn bậc hai thực, do đó nó sẽ được dùng như một giá trị ước tính mới lớn hơn đáp số thực để lặp lại quá trình. Sự hội tụ là hệ quả của việc các kết quả ước tính lớn và nhỏ hơn gần nhau hơn sau mỗi bước tính. Để tìm x:

Khởi đầu với một giá trị x dương bất kỳ. Giá trị này càng gần căn bậc hai của a thì càng cần ít bước lặp lại để đạt độ chính xác mong muốn.

Thay thế x bằng trung bình (x + a/x) / 2 của xa/x.

Lặp lại bước 2, sử dụng giá trị trung bình này như giá trị mới của x.

Vậy, nếu x0 là đáp số phỏng đoán của và thì mỗi xn sẽ xấp xỉ với hơn với n lớn hơn.

Áp dụng đồng nhất thức : = 2-n, việc tính căn bậc hai của một số dương có thể được đơn giản hóa thành tính căn bậc hai của một số trong khoảng . Điều này giúp tìm giá trị đầu cho phương pháp lặp gần hơn với đáp số chuẩn xác.

Một phương pháp hữu dụng khác để tính căn bậc hai là thuật toán thay đổi căn bậc n, áp dụng cho .

Căn bậc hai của số nguyên dương

Một số dương có hai căn bậc hai, một dương và một âm, trái dấu với nhau. Khi nói về căn bậc hai của một số nguyên dương, nó thường là căn bậc hai dương.

Căn bậc hai của một số nguyên là số nguyên đại số — cụ thể hơn là số nguyên bậc hai.

Căn bậc hai của một số nguyên dương là tích của các căn của các thừa số nguyên tố của nó, vì căn bậc hai của một tích là tích của các căn bậc hai của các thừa số. Vì \sqrt {p^{2k=p^k , chỉ có gốc của các số nguyên tố đó cần có một lũy thừa lẻ trong việc phân tích nhân tử. Chính xác hơn, căn bậc hai của một thừa số nguyên tố là :

\sqrt {p_1^{2e_1+1}...p_k^{2e_k+1}p_{k+1}^{2e_k+1}...p_n^{2e_n=p_1^{e_1}...p_n^{e_n}\sqrt {p_1...p_k}

Dưới dạng mở rộng thập phân

Căn bậc hai của các số chính phương (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16) là các số nguyên. Các số nguyên dương khác thì căn bậc hai đều là số vô tỉ và do đó có các số thập phân không lặp lại trong biểu diễn thập phân của chúng. Các giá trị gần đúng thập phân của căn bậc hai của một vài số tự nhiên đầu tiên được cho trong bảng sau.

Căn bậc hai của số âm và số phức

Bình phương của mọi số dương và âm đều là số dương, và bình phương của 0 là 0. Bởi vậy, không số âm nào có căn bậc hai thực. Tuy nhiên ta có thể tiếp tục với một tập hợp số bao quát hơn, gọi là tập số phức, trong đó chứa đáp số căn bậc hai của số âm. Một số mới, ký hiệu là i (đôi khi là j, đặc biệt trong điện học, ở đó "i" thường mô tả dòng điện), gọi là đơn vị ảo, được định nghĩa sao cho . Từ đây ta có thể tưởng tượng i là căn bậc hai của −1, nhưng để ý rằng do đó −i cũng là căn bậc hai của −1. Với quy ước này, căn bậc hai chính của −1 là i, hay tổng quát hơn, nếu x là một số không âm bất kỳ thì căn bậc hai chính của −x là :\sqrt{-x} = i \sqrt x. Vế phải đích thực là căn bậc hai của −x, bởi :(i\sqrt x)^2 = i^2(\sqrt x)^2 = (-1)x = -x.

Đối với mọi số phức z khác 0 tồn tại hai số w sao cho : căn bậc hai chính của z và số đối của nó.

👁️ 80 | ⌚2025-09-16 22:28:58.034

QC Shopee
thumb|right|Biểu thức toán học "căn bậc hai (chính) của x" Trong toán học, **căn bậc hai** của một số _a_ là một số _x_ sao cho , hay một cách nói khác là số _x_
thumb|Căn bậc hai của 2 bằng với độ dài của [[cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh đáy bằng 1.]] **Căn bậc hai của 2**, hay lũy thừa 1/2 của 2, được
**Căn bậc hai của 3** là một số thực dương sao cho khi nhân với chính nó thì cho ra số 3. Chính xác hơn, nó được gọi là **căn bậc hai số học của
thumb|right|Chia các tam giác thành tam giác nhỏ. **Căn bậc hai của 5**, hoặc (1/2) thứ luỹ thừa của 5, được viết trong toán học là hoặc , là số dương, khi nhân với chính
Trong toán học, **căn bậc ** của một số là một số , mà lũy thừa bậc của sẽ bằng : :r^n = x trong đó là _bậc_ của căn. Căn bậc của hai được
Căn bậc hai và phương trình bậc hai là hai chủ đề quan trọng trong chương trình môn Toán lớp 9. Cuốn sách này với mục đích giúp học sinh nắm được những kiến thức
[[Tập tin:Koppen World Map Dfc Dwc Dsc Dfd Dwd Dsd.png|thumb|right|upright=1.8|_Khí hậu cận Bắc cực_ trên thế giới ]] **Khí hậu cận Bắc Cực** (còn gọi là **khí hậu cận cực**, **khí hậu cận alpine** hoặc
Không ảnh Trạm Hải quân Vịnh Subic (phải) và Trạm Không quân của Hải quân, Mũi Cubi (trái) phải|Không ảnh Mũi Cubi và Trạm Hải quân Vịnh Subic ở hậu cảnh **Căn cứ Hải Quân
**Hạm đội Bắc Hải** là một trong ba hạm đội của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Thẩm quyền của hạm đội là khu vực Bột Hải và Hoàng Hải từ tỉnh
**Bắc Hải** (tiếng Hán: 北海, bính âm Běihǎi), **Bakhoi** theo tiếng Quảng Đông, là một thành phố (địa cấp thị) thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc. Bắc Hải có nghĩa
**Căn cứ Hải quân Khương Các Trang** () còn gọi là **Căn cứ tàu ngầm số 1 Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** () là căn cứ hải quân của Hạm đội
thumb|Đề đốc Tom Carney gặp mặt các sĩ quan Hải quân Hoàng gia Campuchia tại Căn cứ Hải quân Ream trong chương trình CARAT năm 2012. right|thumb|Ảnh chụp trước cổng Căn cứ Hải quân Ream
Trong đại số sơ cấp, **phương trình bậc hai** là phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0\,, Với là ẩn số chưa biết và , , là các số đã
Nội dung gồm có: Phần một. Hướng dẫn ôn tập Chủ đề 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chủ đề 2: Hàm số bậc nhất Chủ đề 3: Hệ phương trình bậc nhất hai
**Hàm số bậc hai** là hàm số có dạng ax^2+bx+c=y trong đó a,b,c là các hằng số và {\displaystyle (a\neq 0)} . Hệ số hoàn toàn có thể ở y. x và y lần lượt
Cuốn sách ôn tập thi trắc nghiệm vào lớp 10 môn toán tái bản.   nội dung gồm có:   1) Hướng dẫn ôn tập.   2) Các chủ đề ôn tập.   Căn bậc
Cuốn sách gồm 4 chương và 3 chuyên đề: Chương I: Căn bậc hai - Căn bậc ba Chương II: Hàm số bậc I Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Chương
Nội dung gồm có:   Phần một. Hướng dẫn ôn tập   Chủ đề 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chủ đề 2: Hàm số bậc nhất Chủ đề 3: Hệ phương trình bậc
Nội dung gồm có: 1. Hướng dẫn ôn tập 2. Các chủ đề ôn tập - Căn bậc hai, căn bậc ba - Hàm số, hàm số bậc nhất, hàm số bậc 2 - Phương
Nội dung gồm có:   Phần một. Hướng dẫn ôn tập   Chủ đề 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba Chủ đề 2: Hàm số bậc nhất Chủ đề 3: Hệ phương trình bậc
Nội dung gồm có:   Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn Chương III. Căn bậc hai
Sách dùng chung cho các bộ sách – Có đủ các dạng bài tập từ dễ đến khó. Nội dung gồm có:   Chủ đề 1. Căn bậc hai - căn bậc ba Chủ đề
Nội dung gồm có:   Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn Chương III. Căn bậc hai
Trong lý thuyết điều khiển tự động, bài toán điều khiển Gauss tuyến tính-bậc hai (LQG) là một trong những bài toán điều khiển tối ưu cơ bản nhất. Nó liên quan đến các hệ thống
NỘI DUNG SÁCH Chương 1: Phương trình và hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn Chương 2: Phương trình và bất Phương trình bậc nhất một ẩn Chương 3: Căn bậc hai và căn bậc
Sách - Tổng Hợp Các Bài Toán Phổ Dụng Đại Số Lớp 9 - Dùng Chung Cho Các Bộ SGK Hiện Hành Nội dung sách bao gồm 4 chương: - Chương I: CĂN BẬC HAI
Tổng Ôn Toán 9 - Tập 1 1. Nội dung sách tổng ôn toán học lớp 9: Tập 1 gồm 4 chương: - Chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba. - Chương 2: Hàm
Sách - Tổng hợp các bài toán phổ dụng đại số 9 (dùng chung cho các bộ sgk hiện hành) Nội dung sách bao gồm 4 chương: - Chương I: CĂN BẬC HAI - CĂN
Sách - Tổng hợp các bài toán phổ dụng đại số 9 (dùng chung cho các bộ sgk hiện hành) Nội dung sách bao gồm 4 chương: - Chương I: CĂN BẬC HAI - CĂN
Tổng Ôn Toán 9 - Tập 2 1. Nội dung sách tổng ôn toán học lớp 9: Tập 1 gồm 4 chương: - Chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba. - Chương 2: Hàm
Quyển 1: phần 1: Các chuyên đề bd học sinh giỏi chuyên đề 1: số hữu tỉ - vô tỉ chuyên đề 2: căn bậc hai - căn bậc ba chuyên đề 3: pt vô
Nội dung gồm có: Phần Đại số: - Căn bậc hai, bậc ba - Hàm bậc nhất - Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Y = ax^2 Phần Hình học - Hệ thức
Giới thiệu sách Toán Nâng Cao Đại Số 9 Toán Nâng Cao Đại Số 9 Phần I. Kiến thức cơ bản - Ví dụ - Bài Tập Chương 1. Căn bậc hai Chương 2. Hệ
Nâng cao và phát triển Toán 9 Tập 1 Nội dung gồm có: Phần Đại số Chương 1: Căn bậc hai, ba Chương 2: Hàm số bậc nhất - Bất đẳng thức - Cực trị
MÔ TẢ SẢN PHẨM Tập 1 : Nội dung gồm có:   Phần Đại số Chương 1: Căn bậc hai, ba Chương 2: Hàm số bậc nhất - Bất đẳng thức - Cực trị -
BỘ ĐỀ KIỂM TRA THEO HƯỚNG THỰC TẾ, TÍCH HỢP MÔN TOÁN 9 Gồm 2 phần: - PHẦN ĐẠI SỐ chương I: Căn bậc hai - căn bậc ba chương II: Hàm số bậc nhất
Phần Đại Số Chương 1 Căn bậc hai - Căn bậc ba Chương 2 Hàm số bậc nhất Ôn tập chương 1, 2 Phần Hình Học Chương 1 Hệ thức lượng trong tam giác vuông
MÔ TẢ SẢN PHẨM Giới thiệu sách: Tập 1 Phân Đại số Chương 1: Căn bậc hai, bậc ba Chương 2: Hàm số bậc nhất Phần Hình học Chương 1: Hệ thức lượng trong tam
Máy tính VINAPLUS LC-403VN Hiển thị 12 số (Có nút xóa số khi nhập sai) Màn hình lớn Hiển thị dấu phép tính Bàn phím nhựa đúc Có căn bậc hai - Kích thước (Dài
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:%E4%B8%AD%E5%8D%97%E6%B5%B702.jpg|nhỏ|Sơ đồ Trung Nam Hải. Ở dưới cùng sơ đồ là Cổng Tân Hoa. Hòn đảo ở trên hồ trước là [[Zhongnanhai#Yingtai Island|Đài Doanh. Ở phía đông bắc Đài Doanh là Điện Cần Chính trong
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Hải Phòng** là một trong sáu thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam về quy mô kinh tế, đồng thời là một thành phố