thumb|Hình vẽ [[Maria|Maria Đồng trinh với con trai, từ một bản thảo Ge'ez của Weddasé Māryām, khoảng 1875.]] **Tiếng Geʽez** (, **' ; cũng được chuyển tự là **Giʻiz**), đôi khi gọi là **tiếng Ethiopia
**Tiếng Tigrinya** (cũng được ghi là _Tigrigna_; ) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc ngữ tộc Semit. Đây là một ngôn ngữ vùng Sừng châu Phi, có mặt ở Eritrea và bắc Ethiopia, với chừng
**Tiếng Tigre** ( _tigre_ hay ትግሬ _tigrē_), được biết đến nhiều hơn ở Eritrea với tên **Tigrayit** ትግራይት, và ở Sudan với tên **Xasa** ( _ḫāṣiyah_), là một Phi-Á được nói tại Đông Bắc Phi.
**Nhóm ngôn ngữ Semit Ethiopia** (còn gọi **Ethio-Semitic,** **Ethiosemitic,** **Ethiopia** hoặc **Abyssinia**) là một nhóm ngôn ngữ được nói ở Ethiopia, Eritrea và Sudan. Cùng với ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập cổ đại,
**Thánh Gierét** (tiếng Ge'ez: ቅዱስ ያሬድ, 525-571) là một nhà soạn nhạc huyền thoại đến từ Axum, Tigray, thường được biết đến vì sáng tạo ra truyền thống âm nhạc tôn giáo của Chính Thống
**Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Ethiopia** là giáo hội lớn nhất trong số các giáo hội Chính thống giáo Cổ Đông phương. Ngày nay, giáo hội này có khoảng 45-50 triệu tín hữu [https://allafrica.com/stories/200609121188.html],
**Pharaon** (tiếng Copt: ⲡⲣ̅ⲣⲟ Pǝrro; phiên âm tiếng Việt: _Pharaông_; trong tiếng Ai Cập cổ có nghĩa là "_ngôi nhà vĩ đại_") là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại từ
**Nhóm ngôn ngữ Semit Nam** là một nhánh giả định của ngữ tộc Semit. Semit là một nhánh của ngữ hệ Phi-Á lớn hơn hiện diện ở Bắc và Đông châu Phi và Tây Á.
nhỏ|phải|Sách Enoch **Sách Enoch** (_Book of Enoch_; tiếng Do Thái: סֵפֶר חֲנוֹךְ, Sēfer Ḥănōḵ; tiếng Ge'ez: መጽሐፈ ሄኖክ, Maṣḥafa Hēnok; tiếng Việt gọi là **sách Hê-nóc**) là một cổ thư tôn giáo khải huyền cổ
**Chính phủ Quân sự Lâm thời Ethiopia xã hội chủ nghĩa** là một Nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Ethiopia được thành lập sau cuộc cách mạng 1974 lật đổ ngôi vua Haile Selassie
nhỏ|428x428px| So sánh các abugidas khác nhau xuất phát từ [[Chữ Brahmi|tự bản Brahmi. _Có thể Shiva bảo vệ những người vui thích với ngôn ngữ của các vị thần._ (Kalidasa) ]] **Abugida** ( hoặc
**Dʿmt** (Bảng chữ cái miền Nam Ả Rập: Hình:Himjar dal.PNGHình:Himjar ajin.PNGHình:Himjar mim.PNGHình:Himjar ta2.PNG; Ge'ez: ደዐመተ, _DʿMT_ về lý thuyết đọc là ዳዓማት _Daʿamat_ hoặc ዳዕማት Daʿəmat) là một vương quốc cổ đại nằm ở Eritrea
nhỏ|Biểu tượng của Wikipedia bằng phông chữ [[Times New Roman ]] **Biểu tượng của Wikipedia**, một bách khoa toàn thư đa ngôn ngữ miễn phí trực tuyến, là một quả cầu chưa hoàn thiện được
thumb|right|
Cardinal Giuseppe Caspar Mezzofanti **Giuseppe Caspar Mezzofanti** (19 tháng 9 năm 1774 - 15 tháng ba 1849) là một hồng y và nhà ngôn ngữ học người Ý nổi tiếng biết nhiều ngôn ngữ. Sinhthumb|right|Hai người đồng tính nam hôn nhau trong một buổi diễu hành đồng tính. thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nam được tạo nên từ hai biểu tượng của [[sao Hỏa lồng vào
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin: * Afrikaans * Albani * Aragon * Asturi * Aymara * Azerbaijan * Basque * Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
"**Đông phương Hy Lạp**" và "**Tây phương Latinh**" là thuật ngữ để phân biệt hai phần của Thế giới Hy-La, đặc biệt là dựa vào _lingua franca_ của mỗi vùng: đối với Đông phương là
**"Wedefīt Gesigishī Wid Inat ītiyop'iya"** (, _Wedefīt Gesigishī Wid Inat ītiyop'iya_; dịch sang tiếng Việt: **Tiến lên, hỡi Đất Mẹ Ethiopia**) là quốc ca của Ethiopia, còn được biết đến với cái tên **"Yezēginet Kibir"**
**Ngữ tộc Omo** là một nhóm ngôn ngữ hiện diện ở miền tây nam Ethiopia. Chữ Ge'ez là hệ chữ viết của một số ngôn ngữ Omo, số khác được viết ra bằng chữ Latinh.
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
**Asnaketch Worku,** còn được gọi bằng cách đánh vần tiếng Pháp của tên cô **Asnaqètch Wèrqu** (cũng đánh vần _Asnaqetch,_ _Asnakech_ và _Worqu,_ _Werku,_ vv.; Ge'ez አስናቀች ወርቁ _Āsnāḳeč Werḳū_ hoặc _Worḳū,_ phát âm ,
**Lịch sử chữ viết** bắt đầu khi các hệ thống chữ viết đầu tiên của loài người xuất hiện vào đầu thời kỳ đồ đồng (cuối thiên niên kỷ 4 trước Công Nguyên) từ các
[[Tập tin:Writing systems worldwide.svg|thumb|500x500px|**Bảng chữ cái:** Armenia , Kirin , Gruzia , Hy Lạp , Latinh ,
**Đế quốc Ethiopia** (Ge'ez: መንግሥተ ኢትዮጵያ, **'), tên thường gọi cũ **Abyssinia_' (có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập _al-Habash''), là một vương quốc có khu vực địa lý nằm trong phạm vi hiện tại