✨1829

1829

1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Sự kiện

Sinh

  • 5 tháng 1 – Nguyễn Phúc Miên Thể, tước phong Tây Ninh Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1864)
  • 9 tháng 4 – Nguyễn Phúc Thụy Thận, phong hiệu Bình Thạnh Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1907)
  • 18 tháng 4 – Nguyễn Phúc Miên Dần, tước phong Trấn Tĩnh Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1885) *9 tháng 5 – Charles Walter De Vis, nhà động vật học người Úc gốc Anh (m. 1915)
  • 16 tháng 10 – Nguyễn Phúc Miên Cư, tước phong Quảng Trạch Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1854)
  • Không rõ – Hoàng Diệu, quan nhà Nguyễn (m. 1882)

Mất

  • 6 tháng 4 – Niels Henrik Abel, nhà toán học người Na Uy (s. 1802)
  • 26 tháng 5 – Nguyễn Phúc Quân, tước phong Quảng Uy công, hoàng tử con vua Gia Long (s. 1809)
👁️ 42 | ⌚2025-09-16 22:28:13.377

QC Shopee
**Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen. Scheel** (28 tháng 2 năm 1829 tại Schweidnitz, Hạ Schlesien – 5 tháng 1 năm 1905 tại Görlitz, Hạ Schlesien) là một Trung tướng quân đội Phổ.
**1829** (số La Mã: **MDCCCXXIX**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh * 5 tháng 1 – Nguyễn Phúc Miên Thể, tước phong Tây Ninh
Danh Tướng Ông Ích Khiêm (1829-1884) Ông Ích Khiêm (1829-1884) - một danh tướng triều Nguyễn, người được vua Tự Đức đặc biệt sủng ái, khen là người "ưa sự thật, nhiều dũng lược"... Là một
Ông Ích Khiêm (1829-1884) - một danh tướng triều Nguyễn, người được vua Tự Đức đặc biệt sủng ái, khen là người "ưa sự thật, nhiều dũng lược"... Là một trung thần, Ông Ích Khiêm
Tác giả: Lưu Anh Rô Khổ sách: 16x24 cm Số trang: 436 trang Năm xuất bản: 2025 Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh   Sách Danh Tướng Ông Ích Khiêm (1829-1884)
**1829 Dawson** (1967 JJ) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 6 tháng 5 năm 1967 bởi Cesco, C. U. và Klemola, A. R. ở El Leoncito.
Tượng Thoại Ngọc Hầu trong đền thờ ông tại [[núi Sam]] **Thoại Ngọc hầu** (chữ Hán: 瑞玉侯, 1761–1829), tên thật là **Nguyễn Văn Thoại** (chữ Hán: 阮文瑞), là một tướng lĩnh nhà Nguyễn trong lịch
**Chiến tranh Đại Colombia – Peru** (1828—1829) là cuộc chiến giữa Peru và Đại Colombia. ## Bối cảnh Năm 1563, Khán giả Hoàng gia ở thành phố Quito được thành lập như một phần của
**Niels Henrik Abel** (5 tháng 8 năm 1802 – 6 tháng 4 năm 1829), là một nhà toán học người Na Uy có nhiều đóng góp trong giải tích và đại số, trong đó có
**Quận Jackson** là một quận nằm trong tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Đến năm 2000, dân số 18.418 người. Quận lỵ là Newport Quận Jackson là quận thứ 23 của Arkansas, thành lập ngày 05
**Tây Úc** (, viết tắt là **WA**) là tiểu bang ở miền tây Úc chiếm một phần ba diện tích của Úc. Tiểu bang này giáp Ấn Độ Dương về phía bắc và tây, giáp
nhỏ|phải|Nơi sinh ra của Levi Strauss **Levi Strauss** (, tên khai sinh **Löb Strauß**, ; ngày 26 tháng 2 năm 1829 – ngày 26 tháng 9 năm 1902) là nhà kinh doanh người Đức và
**Friedrich Franz Graf von Waldersee** (17 tháng 12 năm 1829 tại Berlin – 6 tháng 10 năm 1902 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã lên đến cấp hàm Trung tướng. ##
**Nguyễn Phúc Miên Thể** (chữ Hán: 阮福綿寀; 5 tháng 1 năm 1829 – 22 tháng 9 năm 1864), tước phong **Tây Ninh Quận công** (西寧郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Thụy Thận** (chữ Hán: 阮福瑞慎; 9 tháng 4 năm 1829 – 29 tháng 1 năm 1907), phong hiệu **Bình Thạnh Công chúa** (平盛公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Il castello di Kenilworth** (hay được biết đến với cái tên phổ biến vào năm 1829 là **Elisabetta al castello di Kenilworth**) là vở opera 3 màn theo phong cách của nhà soạn nhạc người
**Ranavalona II**' (1829 - 13 tháng 7 năm 1883) là Nữ hoàng Madagascar từ 1868 đến 1883, kế vị Nữ hoàng Rasoherina, người chị em họ của cô. Cô được nhớ đến nhiều nhất về
**_Dascyllus trimaculatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia ba chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu
phải|nhỏ|William Austin Dickinson **William Austin Dickinson** (16 tháng 4 năm 1829 - 16 tháng 8 năm 1895) là luật sư, tác giả người Mỹ từ Amherst. Ông là anh trai của nhà thơ Emily Dickinson
**Tam thất** hay **sâm tam thất**, **kim bất hoán**, **điền thất nhân sâm**, **tam sao thất bản** (danh pháp: **_Panax pseudoginseng_**) là một loài thực vật có hoa họ **Nhân Sâm**. Loài này được Wall.
nhỏ|phải|Cừu Hampshire **Cừu Hampshire** hay **Hampshire Down** là một giống cừu có nguồn gốc từ nước Anh, ra đời khoảng 1829 từ một nhánh riêng rẽ của giống cừu Southdown với giống cừu Hampshire cổ
**_Sargocentron hastatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _hastatum_ trong
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
**María Teresa Carolina của Tây ban Nha** (Madrid, 16 tháng 11 năm 1828 - Madrid, 3 tháng 11 năm 1829 ) là Infanta của Tây Ban Nha, con gái của Francisco de Paula của Tây
**Thuộc địa Sông Swan** (tiếng Anh: **Swan River Colony**, còn gọi là **Swan River Settlement**, hay đơn giản là **Swan River**) là một thuộc địa của Anh được thành lập vào năm 1829 trên sông
**_Vicoa_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cúc. Các loài trong chi này được tìm thấy ở một số vùng của châu Phi và trải dài khắp châu Á đến tận Đông
**_A Book of Ryhmes_** là một vi quyển của Charlotte Brontë, được bà viết vào năm 1829 khi Brontë 13 tuổi. Cuốn sách là một phần trong bộ sưu tập của Bảo tàng Brontë Parsonage
**_Naso thynnoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**Nguyễn Phúc Miên Dần** (chữ Hán: 阮福綿寅, 18 tháng 4 năm 1829 – 9 tháng 3 năm 1885), tước phong **Trấn Tĩnh Quận công** (鎮靖郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Miên Cư** (chữ Hán: 阮福綿𡨢; 16 tháng 10 năm 1829 – 6 tháng 4 năm 1854), tự là **Trọng Trữ** (仲貯), tước phong **Quảng Trạch Quận công** (廣澤郡公), là một hoàng tử con
**Chao Noi** (, ? - 1829) vương hiệu đầy đủ _Southaka Souvanna Koumar_, sử nhà Nguyễn gọi là **Chiêu Nội** (昭內), là một vua của Thân vương quốc Phuan (Trấn Ninh), trị vì từ năm
Humphry Davy **Humphry Davy, Tòng nam tước thứ nhất**, FRS (thông thường viết và phát âm không chính xác là _Humphrey_; 17 tháng 12 năm 1778 – 29 tháng 5 năm 1829) là một nhà vật
**Geronimo** (tiếng Chiricahua: **Goyaałé**; thường được viết **Goyathlay** hay **Goyahkla** trong tiếng Anh) (16 tháng 6 năm 1829 – 17 tháng 2 năm 1909) là một người lãnh đạo thổ dân Mỹ và thầy lang
Miếng Da Lừa ------------   Tiểu thuyết Miếng da lừa (1831) là một trong những tác phẩm xuất sắc đầu tiên của Honoré de Balzac, tiếp sau cuốn tiểu thuyết lịch sử Những người Chouan
Tiểu thuyết Miếng da lừa 1831 là một trong những tác phẩm xuất sắc đầu tiên của Honoré de Balzac, tiếp sau cuốn tiểu thuyết lịch sử Những người Chouan 1829, chấm dứt giai đoạn
nhỏ|phải|Auguste Beernaert năm 1909. Auguste Beernaert khoảng năm 1900. **Auguste Beernaert** tên đầy đủ là **Auguste Marie François Beernaert** (26.7.1829 – 6.10.1912) là một chính trị gia, thủ tướng Bỉ từ tháng 10 năm 1884
**_Coelioxys albonotata_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Schummel mô tả khoa học năm 1829.
**Lêô XII** (Latinh: **Leo XII**) là vị giáo hoàng thứ 252 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1860 thì ông đắc cử Giáo hoàng vào ngày 28 tháng 9 năm
**Chester Alan Arthur** (5 tháng 10 năm 1829 – 18 tháng 11 năm 1886) là một luật sư, chính trị gia người Mỹ, và là Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ (1881-1885). Ông là
**_Anthurium palmatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (L.) Schott miêu tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Pseudocordylus microlepidotus_** là một loài thằn lằn trong họ Cordylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Cordylus niger_** là một loài thằn lằn trong họ Cordylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Cordylus niger - Black Girdled Lizard - Cape
**_Hydrosaurus pustulatus_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Eschscholtz mô tả khoa học đầu tiên năm 1829. Rồng vây buồm (_Hydrosaurus_) là một trong những thứ gần gũi nhất mà
**_Calais parreysii_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Steven miêu tả khoa học năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Elateridae - Calais parreysii.jpg
**_Acanthodactylus dumerilii_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Milne-Edwards mô tả khoa học đầu tiên năm 1829.