**Vương quốc Asturias** (tiếng La Tinh: **Asturum Regnum**; tiếng Asturias: _Reinu d'Asturies_) là một vương quốc trên bán đảo Iberia được thành lập bởi Pelagius thuộc giới quý tộc Visigothic. Đây là thực thể chính
**Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Princesa de Asturias_, tiếng Asturias: Premios Princesa d'Asturies), trước đây là **Giải thưởng thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Príncipe
**Asturias** (; ; ), tên chính thức **Công quốc Asturias** (; ), là một cộng đồng tự trị trong Vương quốc Tây Ban Nha, tên cũ là _Vương quốc Asturias_ thời Trung cổ. Cộng đồng
**Tiếng Asturias** (_asturianu_ , từng được gọi là _bable_ ), một ngôn ngữ Rôman được nói tại Asturias, Tây Ban Nha. Tiếng Asturias là một phần của nhóm ngôn ngữ Asturias-León. Số người nói ngôn
**Leonor của Castilla** (tiếng Castilia/Tây Ban Nha: _Leonor de Castilla_; 10 tháng 9 năm 1423 – 22 tháng 8 năm 1425) là Thân vương xứ Asturias với tư cách là người thừa kế lâm thời
**Sân bay Asturias**, là sân bay chính của Asturias, một vùng ở phía bắc Tây Ban Nha, ở Castrillón. Sân bay Asturias nằm ở in Ranón, đô thị Castrillon, cách Aviles 15 km, cách Gijon 40 km
nhỏ|Thánh giá của vua Asturias.|282x282px Dưới đây là danh sách vua của vương quốc Asturias, vương quốc Công giáo đầu tiên được thành lập ở bán đảo Iberia sau khi người Hồi giáo xâm lược
**Catalina của Castilla** (tiếng Castilia/Tây Ban Nha: _Catalina de Castilla_; 5 tháng 10 năm 1422 - 17 tháng 9 năm 1424) là Thân vương xứ Asturias với tư cách là người thừa kế lâm thời
**Thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Príncipe_ hoặc _Princesa de Asturias_) là một tước hiệu dành cho cả phụ nữ và nam giới được sử dụng chính thức khi họ là người thừa
**Diego Félix của Áo, Thân vương xứ Asturias** và **Thái tử Diego của Bồ Đào Nha** (15 tháng 8 năm 1575 – 21 tháng 11 năm 1582) là người con thứ 5 của vua Felipe
Municipal Map of Asturias|nhỏ Đây là danh sách các đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị của Asturias, Tây Ban Nha.
phải|City council phải|Map of Corvera **Corvera de Asturias** (**Corvera d'Asturies** trong tiếng Asturian) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Fernando của Áo, Thân vương xứ Asturias** (4 tháng 12 năm 1571 – 18 tháng 10 năm 1578) là người con thứ 4 của vua Felipe II của Tây Ban Nha và mẹ là Anna
nhỏ|phải|Tòa thị chính Aller. **Aller** (tiếng Asturia: **Ayer**) là đô thị ở cộng đồng tự trị Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Đô thị này phía bắc giáp Mieres, phía nam giáp tỉnh León, phía
**Grado** (Asturian: **Grau**) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Giáo khu
**Villaviciosa** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha.
**Valdés** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Ponga** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của tỉnh Asturias, Tây Ban Nha.
**Mieres** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Dân số xấp xỉ 45.000 người.
**Llanera** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Giáo khu
**Carlos của Áo, Thân vương xứ Asturias**, còn gọi là **Don Carlos** (8 tháng 7 năm 1545 - 24 tháng 7 năm 1568), là con trai cả và là người kế vị của vua Felipe
Miguel Asturias **Miguel Ángel Asturias Rosales** (19 tháng 10 năm 1899 – 9 tháng 6 năm 1974) là nhà văn, nhà ngoại giao Guatemala đoạt giải Nobel Văn học năm 1967. ## Tiểu sử Miguel
**Wikipedia tiếng Asturias** (tiếng Asturias: _Wikipedia n'asturianu_) là phiên bản tiếng Asturias của Wikipedia khởi động vào tháng 7 năm 2004. Đến 15 tháng 8 năm 2008, Wikipedia tiếng Asturia có 11.613 bài viết, khiến
**Asturias** là một đô thị hạng 1 ở bờ tây bắc tỉnh Cebu, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2008, đô thị này có dân số of 80.798 người. ## Các đơn vị dân
**Leonor của Tây Ban Nha, Nữ Thân vương xứ Asturias** (tên đầy đủ: **Leonor de Todos los Santos de Borbón y Ortiz**; sinh ngày 31 tháng 10 năm 2005) là con trưởng của Quốc vương
**María Isabel Francisca de Asís của Tây Ban Nha, Isabel của Tây Ban Nha hay Isabel de Borbón y Borbón** (; 20 tháng 12 năm 1851 – 22 tháng 4 năm 1931) là con gái
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha hay María de las Mercedes de Borbón y Habsburgo-Lorena** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de España_; 11 tháng 9 năm 1880 – 17 tháng
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle
Ire**David Villa Sánchez** (; sinh ngày 3 tháng 12 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha từng thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm. Được đánh
thumb|Biển báo ở [[Miranda do Douro|làng Genísio, với tên phố song ngữ tiếng Miranda và tiếng Bồ Đào Nha]] **Tiếng Miranda** ( hay ; hay ) là một ngôn ngữ Asturias-León được nói rải rác
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Alfonso Pío của Tây Ban Nha, Thân vương xứ Asturias** (10 tháng 5 năm 1907 – 6 tháng 9 năm 1938) là con trai cả của vua Alfonso XIII Tây Ban Nha và Vương hậu
**Alfonso của Castilla, Alfonso của Trastámara hay Alfonso Ngây thơ** (tiếng Tây Ban Nha: _Alfonso de Castilla_; _Alfonso el Inocente_; tiếng Anh: _Alfonso of Castile_; 17 tháng 11 năm 1453 – 5 tháng 7 năm
**Juan của Aragón và Castilla, Thân vương xứ Asturias và Gerona** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan de Aragón_; tiếng Đức: _Johann von Aragón und Kastilien_; Tiếng Bồ Đào Nha: _João, Príncipe das Astúrias_; tiếng Pháp:
**Gijón** là thành phố cảng ở tây bắc Tây Ban Nha, ở tỉnh Asturias, bên vịnh Biscay, gần thành phố Oviedo. Thành phố này xuất khẩu các sản phẩm: than đá, đồng, sắt, kẽm và
**Allande** là một đô thị ở cộng đồng tự trị Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Thủ phủ là Pola de Allande (tiếng Asturia: _La Puela_). Đô thị này giáp Villayón về phía bắc, phía
**Candamo** (tiếng Asturias: **Candamu**) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Villayón** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Miguel Mario Díaz-Canel Bermúdez** (; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1960) là Chủ tịch nước Cuba đương nhiệm, đồng thời là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba. Ông từng là Chủ tịch
**St Christine of Lena** () là nhà thờ Công giáo theo kiến trúc Asturia (nghệ thuật và kiến trúc tiền Roma nằm ở đô thị Lena, Asturias, khoảng 250 km phía nam Oviedo, Tây Ban Nha,
**Thánh Michael của Lillo** (, ) là một nhà nguyện giáo hội Công giáo Rôma xây dựng ở núi Santa María del Naranco, gần Santa María del Naranco ở Asturias. Nhà nguyện - giống như
**Vương cung Thánh đường nhà thờ chính tòa thủ phủ Thánh Đấng Cứu Thế** hay **Nhà thờ chính tòa San Salvador** (, ) là một nhà thờ chính tòa Giáo hội Công giáo Rôma và
**Luis I** **của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis Felipe_; 25 tháng 8 năm 1707 – 31 tháng 8 năm 1724) là vua Tây Ban Nha tại vị từ ngày 15 tháng 1
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban