✨Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công nhận, có vài nghìn loài khác nhau, trong đó nổi tiếng nhất là piranha và cá tetra.

Phân loại

Characiformes là thành viên của 1 đoạn được gọi là Otophysa trong liên bộ Ostariophysi. Otophysa chứa ba bộ khác là Cypriniformes, Siluriformes và Gymnotiformes.. Phân bộ Citharinoidei, trong đó có các họ Distichodontidae và Citharinidae, được coi là nhóm chị em với phần còn lại của bộ Cá chép mỡ là phân bộ Characoidei.

Các họ

  • Salminopsidae †
  • Sorbinicharacidae †
  • Phân bộ Citharinoidei Citharinidae Distichodontidae
  • Phân bộ Characoidei Acestrorhynchidae Alestidae Anostomidae Bryconidae.

Phân bố

Characiformes đa dạng nhất ở vùng nhiệt đới Tân thế giới, nơi chúng được tìm thấy trong các sông, hồ nhiệt đới trong khắp khu vực Nam Mỹ và Trung Mỹ. Tại châu Phi có ít nhất khoảng 209 loài Characiformes, bao gồm các họ Distichodontidae, Citharinidae, Alestiidae và Hepsetidae. Phần còn lại của bộ cá này có nguồn gốc từ châu Mỹ.

Quan hệ với con người

Một vài loài cá chép mỡ khá lớn, rất quan trọng trong cung cấp thực phẩm và câu cá giải trí. Tuy nhiên, hầu hết là cá nhỏ sống thành đàn. Nhiều loài được biết đến như tetra được nuôi phổ biến trong hồ cá nhờ màu sắc của chúng tươi sáng, sức chịu đựng cao, không gây hại cho các loài cá khác trong bể.

Hình ảnh

Tập tin:Schmucksalmler (1).jpg Tập tin:Brycinus longipinnis.JPG Tập tin:Phenacogrammus interruptus (aka).jpg Tập tin:Pristella maxillaris.jpg
👁️ 44 | ⌚2025-09-16 22:39:56.863

QC Shopee
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Họ Cá chạch** (tên khoa học **Cobitidae**) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco. ## Các chi
**Họ Cá chạch** (tên khoa học **Cobitidae**) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco. ## Các chi
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
#### Con Dấu Gỗ (Stamp) Thực Vật, Hoa Lá Trọng lượng: 136g  Kích thước: 13x7.4x2.6 cm  Số lượng: 8 - 9 con dấu/hộp Con dấu chủ đề thực vật, hoa lá, còn có con dấu
#### Con Dấu Gỗ (Stamp) Thực Vật, Hoa Lá Trọng lượng: 136g  Kích thước: 13x7.4x2.6 cm  Số lượng: 8 - 9 con dấu/hộp Con dấu chủ đề thực vật, hoa lá, còn có con dấu
**Họ Cá rìu vạch nước ngọt**, tên khoa học **_Gasteropelecidae_**, là một họ cá trong Bộ Cá chép mỡ. Cá rìu vạch thông thường là thành viên nổi tiếng nhất trong họ. Họ này bao
**Họ Cá rìu vạch nước ngọt**, tên khoa học **_Gasteropelecidae_**, là một họ cá trong Bộ Cá chép mỡ. Cá rìu vạch thông thường là thành viên nổi tiếng nhất trong họ. Họ này bao
**Cá Tetra** là tên gọi chỉ chung cho một nhóm cá với nhiều họ khác nhau, chúng phân bố ở châu Mỹ và châu Phi. Nhóm này có hơn 150 loài tuỳ theo cách phân
**Cá Tetra** là tên gọi chỉ chung cho một nhóm cá với nhiều họ khác nhau, chúng phân bố ở châu Mỹ và châu Phi. Nhóm này có hơn 150 loài tuỳ theo cách phân
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
**Cá ngựa vằn** hay **cá sọc ngựa** (tên khoa học: _Danio rerio_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép, bộ Cá chép. Có nguồn gốc từ Nam Á, nó là một loài
**Cá ngựa vằn** hay **cá sọc ngựa** (tên khoa học: _Danio rerio_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép, bộ Cá chép. Có nguồn gốc từ Nam Á, nó là một loài
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ Đùi Nam In 3D Cá Chép MVA0419 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun lạnh Màu sắc: in hình cá chép Sản phẩm nữ Free size 1m62, 40-g tùy chiều cao
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ Đùi Nam In 3D Cá Chép MVA0419 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun lạnh Màu sắc: in hình cá chép Sản phẩm nữ Free size 1m62, 40-g tùy chiều cao
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
Thức ăn cá vàng Multi Color Gold Fish chuyên dụng tăng màu và kích thước cho các dòng cá chuyên ăn hạt nổi như cá vàng, ranchu, cá chép, cá Hạt thức ăn có ưu
Thức ăn cá vàng Multi Color Gold Fish chuyên dụng tăng màu và kích thước cho các dòng cá chuyên ăn hạt nổi như cá vàng, ranchu, cá chép, cá Hạt thức ăn có ưu
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Rái cá lớn** (danh pháp hai phần: _Pteronura brasiliensis_) là một động vật có vú ăn thịt ở Nam Mỹ. Chúng là thành viên lâu đời nhất của Họ Chồn (_Mustelidae_), một nhóm các loài
**Rái cá lớn** (danh pháp hai phần: _Pteronura brasiliensis_) là một động vật có vú ăn thịt ở Nam Mỹ. Chúng là thành viên lâu đời nhất của Họ Chồn (_Mustelidae_), một nhóm các loài
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
**Cá heo xanh đuôi đỏ**, **cá heo đuôi đỏ**, **cá heo vạch** hay **cá nanh heo**, tên thông dụng **cá heo miền tây** có danh pháp khoa học: _Yasuhikotakia modesta_ (trước đây là _Botia modesta_)
**Cá heo xanh đuôi đỏ**, **cá heo đuôi đỏ**, **cá heo vạch** hay **cá nanh heo**, tên thông dụng **cá heo miền tây** có danh pháp khoa học: _Yasuhikotakia modesta_ (trước đây là _Botia modesta_)
**Cá trao tráo** (Danh pháp khoa học: **_Amblyrhynchichthys truncatus_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá chép bản địa của vùng Đông Nam Á. Chúng phấn bố ở Mekong và lưu vực sông
**Cá trao tráo** (Danh pháp khoa học: **_Amblyrhynchichthys truncatus_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá chép bản địa của vùng Đông Nam Á. Chúng phấn bố ở Mekong và lưu vực sông
nhỏ|phải|Hyphessobrycon amandae **Cá Tetra Ember** (Danh pháp khoa học: _Hyphessobrycon amandae_) là một loài cá nước ngọt trong họ Characidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes. Đây là loài cá bản địa của vùng bồn