✨Bộ Mười chân
Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến. Chúng còn được gọi đơn giản là tôm cua.
Giải phẫu
Cơ thể giáp xác 10 chân được tạo thành từ 19 đốt tổ hợp lại thành hai phần chính: phần đầu ngực và phần bụng. Mỗi đốt có một cặp phần phụ, mặc dù ở nhiều nhóm những phần phụ này có thể bị tiêu giảm hay đã biến mất.
Các cặp chân hàm là các chân được biến đổi để làm chức năng như những phần phụ miệng. Ở bọn Decapoda kém tiến hoá, những cặp chân hàm này tương tự như những đôi chân bò. Các cặp chân bò được sử dụng để bò cũng như để lấy thức ăn. Chúng được trang bị với các vuốt (Chela) ở đầu chân. Trừ tôm he, trên chân bò các loài giáp xác mười chân đều còn có cơ quan sinh dục: ở cặp chân bò thứ 3 với con cái và thứ 5 với con đực, người ta coi chúng như chân sinh sản (gonopod), làm nhiệm vụ giữ trứng đã được thụ tinh.
Mỗi một phần phụ từ chân hàm thứ 2 đến chân bò thứ 5 được gắn một mang ở gốc. Ở bọn Anomala và họ hàng của chúng, cặp chân bò thứ 5 ẩn trong xoang mang trong vỏ giáp, ở đó chúng có tác dụng làm sạch các mang. Đầu ngực được bao phủ bởi vỏ giáp (Carapace) để bảo vệ các cơ quan bên trong và mang; phần vỏ giáp phía trước mắt được gọi là chuỷ (Rostrum).
Ở con cái, chân bơi còn được dùng để ôm trứng ngoại trừ tôm pan đan không có chức năng này. Ở cuối bụng có một cặp chân đuôi được sử dụng như một bánh lái và chạy trốn trong phản ứng "caridoid" cùng với telson dài và hậu môn. Ở cua và một số 10 chân khác, bụng thường được gập lại phía dưới phần đầu ngực.
Phân loại
Sự phân loại trong nhóm Decapoda sử dụng cấu trúc của mang, chân và sự phát triển của ấu trùng để chia thành 2 phân bộ là Dendrobranchiata và Pleocyemata. Tôm pan đan (bao gồm cả các loài liên quan đến tôm như tôm trắng Đại Tây Dương) được xếp vào nhóm Dendrobranchiata. Các nhóm còn lại bao gồm tôm thực sự được xếp vào Pleocyemata.
Bộ Giáp xác mười chân Latreille, 1802
- Phân bộ Dendrobranchiata Bate, 1888 — prawns Siêu họ Penaeoidea Rafinesque, 1815 Siêu họ Sergestoidea Dana, 1852
- Phân bộ Pleocyemata Burkenroad, 1963 Cận bộ Stenopodidea Claus, 1872 Cận bộ Caridea Dana, 1852 — tôm thực sự (true shrimp) Siêu họ Procaridoidea Chace & Manning, 1972 Siêu họ Galatheacaridoidea Vereshchaka, 1997 Siêu họ Pasiphaeoidea Dana, 1852 Siêu họ Oplophoroidea Dana, 1852 Siêu họ Atyoidea de Haan, 1849 Siêu họ Bresilioidea Calman, 1896 Siêu họ Nematocarcinoidea Smith, 1884 Siêu họ Psalidopodoidea Wood-Mason & Alcock, 1892 Siêu họ Stylodactyloidea Bate, 1888 Siêu họ Campylonotoidea Sollaud, 1913 Siêu họ Palaemonoidea Rafinesque, 1815 Siêu họ Alpheoidea Rafinesque, 1815 Siêu họ Processoidea Ortmann, 1890 Siêu họ Pandaloidea Haworth, 1825 * Siêu họ Crangonoidea Haworth, 1825 Cận bộ Eryonoidea de Haan, 1841 Cận bộ Achelata Scholtz & Richter, 1995 * Cận bộ Astacidea Latreille, 1802 — lobsters and crayfish Siêu họ Enoplometopoidea de Saint Laurent, 1988 Siêu họ Glypheoidea Winkler, 1883 Siêu họ Nephropoidea Dana, 1852 Siêu họ Astacoidea Latreille, 1802 Siêu họ Parastacoidea Huxley, 1879 Cận bộ Thalassinidea Latreille, 1831 ** Siêu họ Thalassinoidea Latreille, 1831 Siêu họ Callianassoidea Dana, 1852 * Siêu họ Axioidea Huxley, 1879 * Cận bộ Anomura MacLeay, 1838 Siêu họ Lomisoidea Bouvier, 1895 Siêu họ Galatheoidea Samouelle, 1819 — squat lobsters Siêu họ Hippoidea Latreille, 1825 * Siêu họ Paguroidea Latreille, 1802 — hermit crabs * Cận bộ cua Linnaeus, 1758 — crabs Section Podotremata Guinot, 1977 Siêu họ Cyclodorippoidea Ortmann, 1892 Siêu họ Homolodromioidea Alcock, 1900 Siêu họ Dromioidea de Haan, 1833 Siêu họ Homoloidea de Haan, 1839 Siêu họ Raninoidea de Haan, 1839 * Section Eubrachyura de Saint Laurent, 1980 ** Siêu họ Dorippoidea MacLeay, 1838 Siêu họ Calappoidea Milne Edwards, 1837 Siêu họ Leucosioidea Samouelle, 1819 Siêu họ Majoidea Samouelle, 1819 Siêu họ Aethroidea Dana, 1851 Siêu họ Hymenosomatoidea MacLeay, 1838 Siêu họ Parthenopoidea MacLeay, 1838 Siêu họ Retroplumoidea Gill, 1894 Siêu họ Cancroidea Latreille, 1802 Siêu họ Corystoidea Samouelle, 1819 Siêu họ Portunoidea Rafinesque, 1815 * Họ Cua bơi ** Chi Cua Ghẹ: Ghẹ chấm, Ghẹ xanh Siêu họ Bythograeoidea Williams, 1980 Siêu họ Xanthoidea MacLeay, 1838 Siêu họ Bellioidea Dana, 1852 Siêu họ Potamoidea Ortmann, 1896 Siêu họ Pseudothelphusoidea Ortmann, 1893 Siêu họ Gecarcinucoidea Rathbun, 1904 * Họ Cua đồng Siêu họ Cryptochiroidea Paulson, 1875 Siêu họ Pinnotheroidea de Haan, 1833 *** Siêu họ Ocypodoidea Rafinesque, 1815 Dã tràng **** Siêu họ Grapsoidea MacLeay, 1838
- Loài incertae sedis ** Chi Anaglyptus
Tại Việt Nam
Hình ảnh

1. Chuck: Nạc vai - Màu vàng
2. Brisket: Ức - Xanh lợt
3. Rib: Lườn - Màu nâu