Cá mù Là loài cá sống trong các khu sông ngầm hoặc hang tối trong hàng triệu năm, khiến chúng thoái hóa thị giác và không có sắc tố da.
Các loài cá mù
Cá mút đá myxin
Myxine glutinosa
Myxine circifrons
*Polistotrema stouti
Cá sụn
*Torpinidae
''Benthobatis moresbyi
''Typhlonarke aysoni
**''Typhlonarke tarakea
Cá xương
thumb|[[Anoptichthys jordani]]
thumb|[[Moringua javanica]]
thumb|[[Bathypterois grallator]]
thumb|[[Amblyopsis sp. ]]
thumb|[[Bufoceratias wedli]]
thumb|[[Cryptopsaras couesii]]
thumb|[[Aphyonus gelatinosus]]
thumb|[[Sciadonus cryptophthalmus]]
thumb|[[Typhlonus nasus]]
thumb|[[Monopterus albus]]
thumb|[[Lethops connectens]]
thumb|[[Typhleotris madagascariensis]]
thumb|[[Trypauchen vagina]]
thumb|[[Ditropichthys storeri]]
Anguilliformes
Moringuidae
Moringua javanica
Moringua abbreviata
Salmoniformes
Ipnopidae
Bathypterois grallator
Ipnops murrayi
Ipnops agassizi
Ipnops meadi
Bathymicrops regis
Bathymicrops brevianalis
Bathyphlops sewelli
Characiformes
Characidae
Anoptichthys jordani
Anoptichthys hubbsi
Anoptichthys antrobius
Stygichthys typhlops
Cypriniformes
Cyprinidae
Caecobarbus geertsii
Barbopsis devecchii
Iranocypris typhlops
Phreatichthys andruzzii
Typhlogarra widdowsoni
*Puntius microps
*Cobitidae
Cryptotora thamicola
Nemacheilus troglocataractus
Nemacheilus starostini
Schistura spiesi
Schistura oedipus
Schistura deansmarti
Schistura kaysonei
Oreonectes anophthalmus
Heminoemacheilus hyalinus
Percopsiformes
Amblyopsidae
Amblyopsis rosae
Amblyopsis spelaea
Chologaster cornuta
Forbesichthys agassizii
Speoplatyrhinus poulsoni
Typhlichthys subterraneus
Siluriformes
Ictaluridae
Ameiurus nebulosus
Prietella phreatophila
Prietella lundbergi
Satan eurystomus
Trichomycteridae
**Cetopsis caecutiens
Phreatobius cisternarum
Pareiodon microps
Phreatobius sanguijuela
*Phreatobius dracunculus
*Pimelodidae
Caecorhamdia urichi
Caecorhamdella brasiliensis
Pimelodella kronei
Clariidae
**Channallabes apus
Dolichallabes microphthalmus
Gymnallabes tihoni
Horaglanis Krishnai
Uegitglanis zammaranoi
Typhlichthys subterraneus
Lophiiformes
Diceratiidae
Bufoceratias wedli
Neoceratiidae
Neoceratias spinifer
Ceratiidae
Cryptopsaras couesii
Ceratias holboelli
Ophidiiformes
Aphyonidae
Aphyonus gelatinosus
Aphyonus mollis
Barathronus bicolor
Barathronus parfaiti
Barathronus affinis
Barathronus diaphanus
Bythitidae
**Ogilbia galapagosensis
Dermatopsis macrodon
*Dipulus caecus
*Ophidiidae
Leucicorus lusciosus
Leucochlamys cryptophthalmus
Leucochlamys jonassoni
Lucifuca subterraneus
Monothrix polylepis
Sciadonus pedicellaris
Sciadonus kullenbergi
Tauredophidium hextii
Sciadonus cryptophthalmus
Typhliasina pearsi
Tauredophidium hextii
Typhlonus nasus
Synbranchiformes
Synbranchidae
Ophisternon candidum
Macrotrema caligans
Monopterus albus
Ophisternon bengalense
Ophisternon infernale
Monopterus boueti
Mastacembelidae
**Mastacembelus brichardi
Perciformes
Gobiidae
Caragobius urolepis
Lethops connectens
Luciogobius albus
Milyeringa veritas
Typhleotris madagascariensis
Caragobius urolepis
Gobioididae
**Brachyamblyopus brachysoma
Brachyamblyopus multiradiatus
Brachyamblyopus coectus
Brachyamblyopus urolepis
Brachyamblyopus intermedius
Taenioides cirratus
Taenioides eruptionis
Taenioides anguillaris
Taenioidesrubicundus
Trypauchen vagina
Trypauchen raha
Trypauchen taenia
Trypauchenichthys sumatrensis
Trypauchenichthys typus
Paratrypauchen microcephalus
Pleuronectiformes
Soleidae
Typhlachirus caecus
Cetomimiformes
Cetominidae
Ditropichthys storeri
👁️
56 | ⌚2025-09-16 22:43:42.765

**Họ Cá mú** hay **họ Cá song** (danh pháp khoa học: **_Serranidae_**, đồng nghĩa: Grammistidae) là một họ lớn chứa các loài cá thuộc về bộ Cá vược (Perciformes). Họ này chứa khoảng 555 loài
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Họ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **Scorpaenidae**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây
**Cá mú/song dẹt**, hay còn gọi là **cá mú/song chuột**, danh pháp là **_Cromileptes altivelis_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cromileptes_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú nghệ**, hay **cá song vua**, danh pháp là **_Epinephelus lanceolatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú vân sóng**, danh pháp là **_Cephalopholis formosa_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1812. ## Từ nguyên
**Cá mú**, hay còn gọi là **cá song**, là tên gọi chỉ chung về các loài cá của bất kỳ một số các chi cá của phân họ _Epinephelinae_ thuộc họ Cá mú (Serranidae), trong
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**Cá mú chấm nâu** (danh pháp hai phần: **_Cephalopholis argus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. CÁ MÚ FILLET - Xuất xứ: Việt Nam - Quy cách đóng gói: 1kg/túi - Hạn sử dụng: 2 năm
**Cá mú chấm trắng**, danh pháp là **_Epinephelus ongus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên
**Cá mú chấm nửa đuôi đen**, còn gọi là **cá mú bleeker**, danh pháp là **_Epinephelus bleekeri_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. CÁ MÚ PHI LÊ 850G - MIẾNG CÁ MÚ TỪ 200G ĐẾN 400G/1 MIẾNG (to thiệt nha) Cá mú hay
**Cá mú/song chấm tổ ong**, danh pháp: **_Epinephelus merra_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Cá Mú Phi Lê Còn Da -425g Cá mú hay cá song phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Đây là giá bán lẻ 1kg. Cá Mú fillet còn da, rút xương cấp đông. Với dây chuyền sản xuất
**Cá mú vây đen**, tên khoa học là **_Triso dermopterus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Triso_** trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842.
**Cá mú vân yên ngựa**, tên khoa học là **_Plectropomus laevis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.
**Cá mú sáu sọc** hay **cá song sáu sọc**, danh pháp khoa học là **_Epinephelus sexfasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú bông** (tên khoa học **_Epinephelus areolatus_**), còn gọi là **cá mú chấm, cá song chấm**, là một loài cá trong họ Serranidae. Đây là loài cá có gía trị thương phẩm.
**Cá mù** Là loài cá sống trong các khu sông ngầm hoặc hang tối trong hàng triệu năm, khiến chúng thoái hóa thị giác và không có sắc tố da. ## Các loài cá mù
**_Nematobrycon palmeri_** là một loài cá được tìm thấy ở các suối và sông ở phía tây Colombia bao gồm sông Atrata và sông San Juan. Chúng có vây mờ và bộ đuôi như chiếc
**Cá mù làn vây chấm** (tên khoa học **_Apistus carinatus_**) là một loài cá đơn chi trong họ Apistidae. Loài cá này xuất xứ ở vùng Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Chúng
**_Rhinopias frondosa_** là một loài tia vây ăn thịt với các gai độc trong họ Cá mù làn. Loài này sống trong đại dương của Ấn Độ và Tây Thái Bình Dương, từ Nhật Bản
**Cá mú sọc dọc**, tên khoa học **_Epinephelus latifasciatus_**, là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng có thể được tìm thấy ở nhiều vùng biển như vịnh Ba Tư, vịnh Oman, Pakistan, Ấn Độ,
**Cá mú vàng hai sọc đen**, tên khoa học **_Diploprion bifasciatum_**, là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng có thể đạt chiều dài đến .
**Cá mú chấm đen** hay **cá song chấm đen**, tên khoa học **_Epinephelus epistictus_**
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Size : Cá Mú Sao trên thân có các đóm sao sáng màu xanh hoặc màu đỏ , có trọng
Cá mú trân châu, con lai giữa cá mú cọp cái và cá mú nghệ đực, nổi bật với chất lượng thịt thơm ngon, giàu dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao.Cá mú trân
FIXDERMA SALYZAP SOAP xà phòng giúp giảm mụn, giảm thâm mụn…CÔNG DỤNG CHÍNH:- Xà phòng làm sạch da, giúp làm giảm mụn trứng cá, mụn đầu đen, mụn đầu trắng.- Giảm các vết thâm do
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Sơn ca mũ đỏ** (tên khoa học: _Calandrella cinerea_), là một loài [[chim trong họ Alaudidae. Loài này sinh sản ở vùng cao nguyên phía đông châu Phi từ phía nam của Ethiopia và phía
**_Variola_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae, nằm trong họ Cá mú. Hai loài trong chi này đều được tìm thấy ở khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái
**_Epinephelus poecilonotus_**, thường được gọi là **cá mú chấm vạch**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. Một số
**Cá mú chấm đỏ** hoặc **cá song đỏ** (Danh pháp khoa học: _Epinephelus akaara_) là một loài cá thuộc họ Serranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản, Cộng hòa Dân chủ Nhân
**Cá mú đá** hay **cá song đá**, tên khoa học **_Epinephelus quoyanus_**. Chúng thường được tìm thấy ở vùng biển Tây Thái Bình Dương, từ Nhật Bản đến Úc, có thể đạt đến chiều dài
**Cá mú chấm vạch**, tên khoa học **_Epinephelus amblycephalus_**, là một loài cá trong họ Serranidae.
**Cá mú sao**, tên khoa học **_Epinephelus trimaculatus_**, là một loài cá trong họ Serranidae
**Cá mù làn khoang**, tên khoa họ **_Scorpaena neglecta_**, là một loài cá trong họ Scorpaenidae. Chúng được Temminck và Hermann Schlegel mô tả đầu tiên vào năm 1843.