✨Cabó
Cabó là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
👁️ 30 | ⌚2025-09-16 22:27:29.512


**Cabo Verde** ( (), , phiên âm: "Ca-bô Ve-đê" hay "Cáp-ve", nghĩa là _"Mũi Xanh"_), tên chính thức là **Cộng hòa Cabo Verde** (tiếng Bồ Đào Nha: _República de Cabo Verde_) là một quốc đảo
**Escudo** (ký hiệu: ; ISO 4217: **CVE**) là đơn vị tiền tệ của nước Cộng hòa Cabo Verde. Biểu tượng _cifrão_ được dùng như dấu ngăn cách phần thập phân khi viết số tiền, chẳng
**Sân vận động Quốc gia Cabo Verde** () là một sân vận động đa năng ở Praia, Cabo Verde. Được sử dụng cho các trận đấu bóng đá, đây là sân nhà của đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde** () là đội tuyển cấp quốc gia của Cabo Verde do Liên đoàn bóng đá Cabo Verde quản lý. Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội
**Liên đoàn bóng đá Cabo Verde** () là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Cabo Verde. Liên đoàn quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde, tổ
**Sidnei dos Reis Mariano** (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1986), hay **Sidnei**, là một cầu thủ bóng đá người Cabo Verde thi đấu cho Libolo ở Angola, ở vị trí tiền vệ trung tâm.
**Cabo Verde** (hay Cáp-ve) đã liên tục gửi các vận động viên đến Thế vận hội Mùa hè kể từ năm 1996, và chưa từng giành được tấm huy chương nào. Cabo Verde cũng chưa
**Vagner José Dias Gonçalves** (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1996), hay đơn giản là **Vagner**, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cabo Verde đang chơi ở vị trí tiền đạo cho
thumbnail|Dấu nhập cảnh Cape Verde Du khách đến **Cabo Verde** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực, chủ yếu là ở châu Phi. Thị
Đây là **danh sách các câu lạc bộ bóng đá ở Cabo Verde**. _Về danh sách đầy đủ, xem :Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Cabo Verde_ ## Từ khóa ### A ### B ###
Đây **danh sách các thành phố ở Cabo Verde**, bao gồm cả thị trấn. ## 10 thành phố lớn nhất Số liệu dân số năm 2002 # Praia - 101.000 # Mindelo - 67.100 #
**Cuộc bầu cử tổng thống** được tổ chức tại Cabo Verde vào ngày 7 tháng 8 năm 2011, với vòng hai diễn ra ngày 21 tháng 8. Jorge Carlos Fonseca của Phong trào Dân chủ
**Cabo San Lucas** (, Mũi Thánh Luke), thường được gọi là Cabo trong tiếng Anh tại Mỹ, là một thành phố tọa lạc ở mũi phía nam của bán đảo Baja California, trong tiểu bang
nhỏ|Sân bay quốc tế Cabo San Lucas **Sân bay Cabo San Lucas** là một sân bay quốc tế nằm cách Cabo San Lucas 4,5 dặm về phía tây bắc, Baja California Sur, México. Đang có
Bài viết này ghi lại các tác động của đại dịch COVID-19 ở Cabo Verde, và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp chính hiện đại. ## Dòng thời
**San José del Cabo** (, _Thánh Joseph của Mũi đất_) à một thành phố nằm ở bang của Mexico Baja California Sur, và là thủ phủ của khu đô thị tự quản Los Cabos ở
trái|nhỏ|Ngọn [[Hải Đăng trên mũi Cabo da Roca]] **Cabo da Roca** là mũi biển, điểm cực Tây của đại lục Bồ Đào Nha. Đồng thời cũng là điểm cực Tây của lục địa châu Âu.
**São Vicente** (tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "Thánh Vincent"), còn gọi là **Son Visent** hay **Son Sent** trong creole Cabo Verde, là một đảo trong cụm Barlavento của Cabo Verde, ngoài khơi Tây Phi.
**Vườn quốc gia Cabo de Hornos** nằm ở quần đảo Cape Horn, thuộc đơn vị hành chính của Cabo de Hornos, tỉnh Antártica Chilena của vùng Magellan và Địa Cực Chile. Vườn quốc gia được
thumb|center|Arraial do Cabo, Rio de Janeiro **Arraial do Cabo** là một đô thị thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Đô thị này có diện tích 152,305 km², dân số năm 2007 là 25248 người, mật độ
Hộp Đựng Thực Phẩm CABO Màu Đỏ Index Living Mall Thông tin thêm Chất liệu Nhựa Khác Thương hiệu Index Living Mall Kích thước 11cm x 11cm x 19cm Bộ sưu tập CABO TỪ 2019,
**Cabó** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
**Aldea en Cabo** là một đô thị trong tỉnh Toledo, Castile-La Mancha, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 206 người.
**Cabo Frio** là một đô thị thuộc bang Rio de Janeiro, Brasil. Đô thị này có diện tích 400,693 km², dân số năm 2007 là 165591 người, mật độ 413,3 người/km².
**Cabo Corrientes** là một đô thị thuộc bang Jalisco, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 9034 người.
Descrição: Pode ser usado para secar o gel nas unhas do dedo O verniz geral das unhas não pode ser seco Substâncias não nocivas para o corpo humano. Fácil de operar e uma chave para
Descrição: Pode ser usado para secar o gel nas unhas do dedo O verniz geral das unhas não pode ser seco Substâncias não nocivas para o corpo humano. Fácil de operar e uma chave para
Descrição: Pode ser usado para secar o gel nas unhas do dedo O verniz geral das unhas não pode ser seco Substâncias não nocivas para o corpo humano. Fácil de operar e uma chave para
**Cabo de Santo Agostinho** là một đô thị thuộc bang Pernambuco, Brasil. Đô thị này có diện tích 446,5 km², dân số năm 2007 là 162476 người, mật độ 363,89 người/km².
**Vườn quốc gia Cabo Orange** () nằm ở bang Amapá, phía bắc của Brazil, gần biên giới giữa Brazil và Guyana thuộc Pháp. Đây là vườn quốc gia có hệ sinh thái rừng nhiệt đới
**Giờ Cabo Verde**, hoặc **CVT**, là một múi giờ được sử dụng tại quần đảo quốc gia Atlantic của Cape Verde. Múi giờ này sau UTC 1 giờ (UTC-1). Quy ước giờ mùa hè không
Descrição: Pode ser usado para secar o gel nas unhas do dedo O verniz geral das unhas não pode ser seco Substâncias não nocivas para o corpo humano. Fácil de operar e uma chave para
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Cape Verde (Cabo Verde)** có thể phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải LGBT không
**Gardénia Benrós** là một ca sĩ người Cabo Verde. ## Tiểu sử Benrós được sinh ra ở thành phố Praia, có cha mẹ từ đảo Brava, đảo của những loài hoa. Cô trở thành một
**Cidade Velha** (tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là "thành phố cổ" còn được gọi là _Santiago de Cabo Verde_), hay đơn giản chỉ gọi là **Sidadi** trong tiếng Creole Cabo Verde, là một thành
**Ulisses Correia e Silva** là doanh nhân và chính khách Cabo Verde. Trước đây, ông từng giữ chức vụ Bộ trưởng Tài chính Cabo Verde từ năm 1999 đến năm 2001. Hiện tại, ông đang
**Carlina Fontes Pereira** (1926 – 11 tháng 12 năm 2011) là nhà hoạt động, chính trị gia Cabo Verde, và là nhân vật nổi bật trong phong trào giải phóng đất nước khi Cabo Verde
**Maria Dulce de Oliveira Almada Duarte** (sinh năm 1933) là nhà ngôn ngữ học là thành viên và là chiến sĩ tham gia kháng chiến của Đảng Châu Phi vì Độc lập Guinea và Cabo
**Cesária Évora** (27 tháng 8 năm 1941 – 17 tháng 12 năm 2011) là nữ ca sĩ nổi tiếng người Cabo Verde với biệt danh "barefoot diva" ("nữ danh ca chân trần") vì khi biểu
**Jovane Eduardo Borges Cabral** (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cabo Verde hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo hoặc tiền vệ cánh
**Nilda Maria** (tên khai sinh là Nilda Maria Gonçalves de Pina Fernandes) là một chính trị gia Cabo Verde và là thành viên của quốc hội cho khu vực bầu cử Nam Santiago, đồng thời
**_Passer iagoensis_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc họ Sẻ (Passeridae). Đây là loài đặc hữu của quần đảo Cabo Verde ở phía đông Đại Tây Dương về gần phía tây
**Elida Almeida** (sinh năm 1993) là ca sĩ người Cabo Verde. ## Tiểu sử nhỏ|Elida Almeida tại Lễ hội Rudolstadt 2018 Elida sinh ra tại Pedra Badejo, phía đông đảo Santiago. Cô trải qua những
**Trận Palma** diễn ra vào cuối tháng 3 và đầu tháng 4 năm 2021 nhằm giành quyền kiểm soát thành phố Palma ở Mozambique, giữa Lực lượng Vũ trang Quốc phòng Mozambique, các lực lượng
**António Sérgio Lopes Tavares** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Cabo Verde thi đấu cho câu lạc bộ Bồ Đào Nha Casa Pia, ở vị trí tiền