✨Cam
thumb|Cam - toàn bộ, cắt đôi và bóc vỏ thumb|Cam sau khi gọt vỏ thumb|right|Hoa cam và cam trên cây thumb|upright|Cam và nước cam Cam là một loại quả của nhiều loài cây có múi khác nhau thuộc họ Cửu lý hương (Rutaceae) (xem danh sách các loài thực vật được gọi là cam); nó chủ yếu đề cập đến Citrus × sinensis, mà còn được gọi là cam ngọt, để phân biệt với Citrus × aurantium có liên quan, được gọi là cam chua. Cam ngọt sinh sản vô tính (apomixis thông qua phôi nucellar); giống cam ngọt phát sinh do đột biến.
Cam là trái lai từ quả chanh và quả bưởi. Bộ gen lục lạp, và do đó là dòng ngoại, là bộ gen của bưởi. Quả cam ngọt đã có trình tự bộ gen đầy đủ. và người ta nhắc đến cam ngọt sớm nhất trong văn học Trung Quốc vào năm 314 trước Công nguyên. Cây cam được trồng rộng rãi ở các vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới để cho quả ngọt. Quả của cây cam có thể ăn tươi hoặc chế biến lấy nước cốt hoặc vỏ thơm. , cam ngọt chiếm khoảng 70% sản lượng cam quýt.
Năm 2019, 79 triệu tấn cam đã được trồng trên toàn thế giới, trong đó Brasil sản xuất 22% tổng số, tiếp theo là Trung Quốc và Ấn Độ.
Trồng trọt và sử dụng
Trồng cam là một hình thức thương mại quan trọng và là một phần đáng kể trong nền kinh tế Hoa Kỳ (tiểu bang Florida và California), hầu hết các nước Địa Trung Hải, Brasil, México, Pakistan, Trung Quốc, Ấn Độ, Iran, Ai Cập, và Thổ Nhĩ Kỳ và đóng góp một phần nhỏ hơn trong nền kinh tế của Tây Ban Nha, Cộng hòa Nam Phi và Hy Lạp.
Sản xuất trên thể giới
Lượng sản xuất cam tính theo tấn (trong năm 2004) được xếp hạng như sau (theo [http://faostat.fao.org/faostat/servlet/XteServlet3?Areas=%3E862&Items=490&Elements=51&Years=2004&Format=Table&Xaxis=Years&Yaxis=Countries&Aggregate=&Calculate=&Domain=SUA&ItemTypes=Production.Crops.Primary&language=EN FAOSTAT)]: nhỏ|phải|Cam "ambersweet"
Brasil 18.256.500
Hoa Kỳ 11.729.900
México 3.969.810
Ấn Độ 3.100.000
Tây Ban Nha 2.883.400
Ý 2.064.099
Trung Quốc 1.977.575
Iran 1.900.000
Ai Cập 1.750.000
Thổ Nhĩ Kỳ 1.280.000
Giữa 1974 và 2004 lượng sản xuất của cam đã gia tăng 99,8%.
Lượng sản xuất (tấn):
- 1974 31.428.199
- 1984 38.979.349
- 1994 54.733.848
- 2004 62.814.424
Nước cam và các sản phẩm khác từ cam
phải Cam được trồng rộng rãi ở những nơi có khí hậu ấm áp, và vị cam có thể biến đổi từ ngọt đến chua. Cam thường lột vỏ và ăn lúc còn tươi, hay vắt lấy nước. Vỏ cam dày, có vị đắng, thường bị vứt đi nhưng có thể chế biến thành thức ăn cho súc vật bằng cách rút nước bằng sức ép và hơi nóng. Nó cũng được dùng làm gia vị hay đồ trang trí trong một số món ăn. Lớp ngoài cùng của vỏ có thể được dùng làm "zest" để thêm hương vị cam vào thức ăn. Phần trắng của vỏ cam là một nguồn pectin.
Sản phẩm làm từ cam gồm có:
- Nước cam, Brazil là nước sản xuất nước cam nhiều nhất thế giới, sau đó là Florida, Hoa Kỳ.
- Dầu cam, được chế biến bằng cách ép vỏ. Nó được dùng làm gia vị trong thực phẩm và làm hương vị trong nước hoa. Dầu cam có khoảng 90% d-Limonene, một dung môi dùng trong nhiều hóa chất dùng trong gia đình, cùng với dầu chanh dùng để làm chất tẩy dầu mỡ và tẩy rửa nói chung. Chất tẩy rửa từ tinh chất cam hiệu quả, thân thiện với môi trường, và ít độc hại hơn sản phẩm cất từ dầu mỏ, đồng thời có mùi dễ chịu hơn.
Dinh dưỡng
Theo [http://www.nutritiondata.com/facts-001-02s01im.html], 180 gam cam ở dạng đồ tráng miệng nguyên chất cung cấp tới 160% nhu cầu vitamin C trung bình của một người trong một ngày. Cam cũng chứa vitamin A, calci và chất xơ.
Trong văn hóa Việt
Tên Cam trong tiếng Việt có nguồn gốc Hán Việt. Cam có nghĩa là ngọt, như trong (Sát nghĩa: ngọt đắng cùng nhau), (Sát nghĩa: ngọt đắng. Ý nghĩa: những gian nan, thay đổi giữa may mắn và bất lợi).
Sử dụng
- Vỏ cam dày lớp màu trắng của nó được gọi là trần bì là một vị thuốc Nam dùng chữa ho.
Lưu ý
Cam với nghĩa rộng hơn trong tên gọi thực vật còn được dùng để chỉ một số loài khác cùng chi như cam chanh (cam đắng, cam chua) (Citrus aurantium), cam sành v.v
Ảnh

6. [[Đại Cung môn 7. Tả vu và Hữu vu 8. Điện
6. [[Đại Cung môn 7. Tả vu và Hữu vu 8. Điện
6. [[Đại Cung môn 7. Tả vu và Hữu vu 8. Điện