**Hydro chloride** (công thức hóa học: HCl) là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm. Hơi trắng này là acid
**Calcium chloride** (CaCl2), là hợp chất ion của calci và clo. Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn. Chất này có thể sản xuất từ đá vôi nhưng
**Amoni chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
Thuật ngữ **chloride** () có thể đề cập đến ion chlor (), nguyên tử chlor tích điện âm, hoặc nguyên tử chlor không tích điện liên kết cộng hóa trị với phần còn lại của
nhỏ|Phổ IR của đồng(I) chloride **Đồng(I) chloride** là hợp chất chloride của đồng hóa trị một, công thức hóa học là . Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu trắng rất
**Vàng(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và chlor, công thức phân tử là ****. Số La Mã "III" trong danh pháp xuất phát từ trạng thái oxy hóa +3 của vàng.
**Radi chloride** là một hợp chất hóa học của radi và chlor với công thức hóa học **RaCl2**. Đây là hợp chất radi đầu tiên được phân lập trong trạng thái tinh khiết. Marie Curie
**Tantal(V) chloride**, hay **tantal pentachloride**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaCl5**. Nó có dạng bột màu trắng và thường được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa
**Thionyl chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học SOCl2. Đây là một chất lỏng không màu có độ bay hơi vừa phải với mùi hôi khó chịu. Thionyl chloride chủ
**Chì(II) chloride** (**PbCl2**) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn. Nó hòa tan rất ít trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì
**Lithi chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiCl**. Muối này là một hợp chất ion điển hình, mặc dù kích thước nhỏ của ion Li+ khiến cho nó có các thuộc tính chưa
**Chromiyl(VI) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2Cl2**. Nó là một hợp chất màu nâu đỏ, là một chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng, điều này là
**Muối chloride** là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại. ## Tính tan Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước.
**Magnesi chloride** là tên của hợp chất hóa học với công thức **MgCl2** và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2(H2O)x của nó. Muối này là các muối halogen đặc trưng với khả năng tan tốt trong nước. Muối magnesi chloride ngậm nước có thể
**Thủy ngân(II) chloride**, còn gọi là **chloride thủy ngân** (cách gọi cũ là **chất ăn mòn**) là một hợp chất hóa học của thủy ngân và clo với công thức **HgCl2**. Đó là một chất rắn tinh thể màu trắng dùng làm chất thử
**Thủy ngân(I) chloride** là một hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố thủy ngân và clo, với công thức hóa học được quy định là Hg2Cl2. Ngoài ra, hợp chất
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
**Bạc chloride** là một hợp chất vô cơ màu trắng, dẻo, nóng chảy (có thể màu nâu vàng) và sôi không phân hủy có công thức hóa học **AgCl**. AgCl rất ít tan trong nước,
**Niobi(IV) chloride**, còn được gọi dưới cái tên khác là _niobi tetrachloride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NbCl4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể màu
**Chì(IV) chloride**, **chloride chì(IV)** còn được gọi là **chì tetrachloride** hay **tetrachloride chì**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbCl4**. Đây là chất lỏng màu vàng, dầu có độ bền
thumb|Vị trí của các điểm lắng cặn chứa chloride (màu đen) nằm trên bản đồ độ cao của [[Máy đo độ cao laser Sao Hỏa (MOLA) (thang độ xám). Phần bản đồ này là một
**Urani(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là **UCl3**, có thành phần gồm nguyên tố kim loại thuộc nhóm đất là urani và nguyên tố clo.
**Molybden(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MoCl3**. Nó tạo thành các tinh thể màu tím. ## Tổng hợp và cấu trúc Molybden(III) chloride được tổng hợp bằng cách
**Paladi(II) chloride**, còn được gọi dưới cái tên là _paladi dichloride_ hay _paladơ chloride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PdCl2**. PdCl2 là một chất khởi đầu phổ biến trong
**Kẽm chloride** là tên của các hợp chất với công thức hóa học **ZnCl2** và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm chloride, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không
**Stronti chloride** (công thức hóa học: SrCl2) là muối của stronti và chloride. Là một muối điển hình, tạo ra các dung dịch nước trung hòa. Giống như những hợp chất stronti (Sr) khác, muối stronti chloride phát ra màu đỏ khi cháy
**Bari chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác,
**Nickel(II) chloride** (hoặc **nickel dichloride**), là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NiCl2**. Muối khan này có màu vàng, nhưng muối ngậm nước NiCl2·6H2O thường gặp lại có màu xanh lá
**Beryli chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeCl2**. Nó là một chất rắn không màu, hút ẩm, hòa tan tốt trong nhiều dung môi phân cực. Tính chất của
**Vàng(I) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và clo có công thức hóa học **AuCl**. ## Điều chế Vàng(I) chloride được điều chế bằng cách phân hủy nhiệt vàng(III) chloride. ## Phản
**Nhôm chloride** (công thức hóa học **AlCl3**) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III)
**Chromi(III) chloride**, còn được gọi với cái tên khác là là _Chromiic chloride_, thường dùng để mô tả một vài hợp chất có công thức chung là **CrCl3(H2O)x**, trong đó x có thể là 0,
**Iriđi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là **IrCl3**. Hợp chất này tồn tại ở dạng khan là tương đối hiếm, nhưng dạng ngậm nước của
nhỏ|300x300px|Đồng phân vị trí của anisoyl chloride: _ortho_ (2-metoxybenzoyl chloride), _meta_ (3-metoxybenzoyl chloride) và _para_ (4-metoxybenzoyl chloride) **Anisoyl chloride** (còn gọi là **metoxybenzoyl chloride**) là một acyl halide, cụ thể là acyl chloride thơm, và
**Uranyl(VI) chloride**, công thức hóa học: **UO2Cl2** là một hợp chất hóa học không bền, có màu vàng tươi của urani. Nó tạo thành các tinh thể lớn giống như cát, có thể hòa tan
**Đồng(II) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **CuCl2**. Đây là một chất rắn màu nâu, từ từ hấp thụ hơi nước để tạo thành hợp chất ngậm 2 nước
**Caesi chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CsCl. Chất rắn không màu này là một nguồn quan trọng của các ion caesi trong một loạt các ứng dụng thích
**Cobalt(II) chloride** là một hợp chất vô cơ của cobalt và chlor, với công thức hóa học **CoCl2**. Nó thường có mặt ở dạng ngậm 6 nước CoCl2·6H2O, và là muối cobalt phổ biến nhất
**Kali chloride** (**KCl**) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học **KCl**. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể
**Lanthan(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LaCl3**. Đây là một loại muối thông thường nhưng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu. Nó là một chất rắn
**Europi(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **EuCl2**. Khi được chiếu xạ bằng tia cực tím, hợp chất phát quang tạo ra màu xanh lam. ## Điều chế Europi(II)
**Ceri(III) chloride** (**CeCl3**), còn gọi với cái tên khác là _cerơ chloride_ hoặc _ceri trichloride_, là một hợp chất có thành phần gồm hai nguyên tố ceri và chlor. Hợp chất này tồn tại dưới
**Chromi(II) chloride** mô tả các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrCl2(H2O)n**. Chất rắn khan có màu trắng khi tinh khiết, tuy nhiên các mẫu thương mại thường có màu xám hoặc
**Titan(IV) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố titan và clo với công thức hóa học được quy định là **TiCl4**. Hợp chất này là một sản