✨Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ
nhỏ|phải|Con dấu Tổng thống nhỏ|203x203px|[[Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ.]] Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và chính phủ Hoa Kỳ, cũng là người đứng đầu hành pháp và chính phủ liên bang toàn thể, tổng thống là chức vụ chính trị cao nhất tại Hoa Kỳ. Tổng thống cũng là Tổng tư lệnh của các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ. Tổng thống phải ít nhất 35 tuổi, đã từng sống ở Hoa Kỳ trong 14 năm và là công dân Hoa Kỳ.
Đã có 45 người giữ chức vụ tổng thống Hoa Kỳ nhưng số lượng đời tổng thống lại là 47, vì Grover Cleveland phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp và được tính theo thứ tự là đời tổng thống thứ 22 và thứ 24 của Hoa Kỳ, và Donald Trump phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp và được tính theo thứ tự là đời tổng thống thứ 45 và thứ 47. Do vậy, danh sách dưới đây bao hàm 47 đời tổng thống nhưng thực chất chỉ là 45 người.
Danh sách này chỉ tính những nhiệm kỳ liên tục của một tổng thống, những người đã tuyên thệ nhậm chức tổng thống sau khi Hiến pháp Hoa Kỳ phê chuẩn, có hiệu lực từ ngày 4 tháng 3 năm 1789. Các nhà lãnh đạo Mỹ trước khi cuộc phê chuẩn này, như Chủ tịch Quốc hội Lục địa sẽ không có trong danh sách. Danh sách này không bao gồm bất kỳ tổng thống tạm quyền nào theo Điều 3 hoặc Điều 4 của Tu chính án Hai mươi lăm của Hiến pháp Hoa Kỳ.
Trong số các cá nhân được bầu làm tổng thống, có bốn người qua đời trong nhiệm kỳ vì bệnh (William Henry Harrison, Zachary Taylor, Warren G. Harding , và Franklin D. Roosevelt), bốn người bị ám sát (Abraham Lincoln, James A. Garfield William McKinley, và John F. Kennedy) và một từ chức (Richard Nixon).
George Washington, tổng thống đầu tiên, đã được bầu làm Tổng thống vào năm 1789 sau một cuộc bỏ phiếu nhất trí của các đại cử tri đoàn. William Henry Harrison là tổng thống tại nhiệm ngắn nhất, ông qua đời 31 ngày sau khi nhận chức năm 1841. Franklin D. Roosevelt có thời gian làm tổng thống dài nhất với hơn mười hai năm, nhưng đã qua đời ngay vào nhiệm kỳ thứ tư trong năm 1945; ông là tổng thống duy nhất đã phục vụ hơn hai nhiệm kỳ. Một sửa đổi hiến pháp, ảnh hưởng đến những Tổng thống sau Harry S. Truman, đã được thông qua để hạn chế số nhiệm kỳ một người có thể được bầu làm Tổng thống. Kể từ khi phê chuẩn Tu chính án Hai mươi hai của Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1951, không ai có thể được bầu làm Tổng thống quá hai nhiệm kỳ. Nếu một Tổng thống đương nhiệm qua đời hoặc từ chức, Phó Tổng thống sẽ thay thế.
Andrew Jackson Tổng thống thứ bảy, là người đầu tiên được bầu bởi những tất cả những tầng lớp nam giới người da trắng vào năm 1828, sau khi hầu hết các luật cấm ngoài luật chủ sở hữu đất có quyền biểu quyết được xóa bỏ. Warren Harding là người đầu tiên được bầu sau khi phụ nữ được quyền bỏ phiếu vào năm 1920. John F. Kennedy là tổng thống đầu tiên là tín hữu Công giáo Rôma, và Barack Obama là tổng thống gốc Phi đầu tiên.
Donald Trump là đương kim Tổng thống, nhậm chức vào ngày 20 tháng 1 năm 2025.
Danh sách Tổng thống
; Đảng (1) (1) (4) (1) (16) (4) (19) (2)
Dòng thời gian
Colors= id:grid value:gray(0.80) id:grid2 value:gray(0.95)
id:NP value:rgb(1,1,0.8) legend:Không_đảng_phái id:Fed value:rgb(0.9,0.9,0.6) legend:Liên_bang id:DR value:green legend:Dân_chủ-Cộng_hòa id:NR value:rgb(0,0.8,0.5) legend:Cộng_hòa_Quốc_gia id:Dem value:blue legend:Dân_chủ id:Wh value:yellow legend:Whig id:Rep value:red legend:Cộng_hòa id:NU value:rgb(1,0.5,0) legend:Liên_hiệp_Quốc_gia
DateFormat = yyyy Period = from:1789 till:2029 TimeAxis = orientation:vertical order:reverse ScaleMajor = grid:grid unit:year increment:4 start:1789 ScaleMinor = grid:grid2 unit:year increment:1 start:1789
PlotData= bar:Leaders width:30 mark:(line,white) align:left fontsize:M shift:(25,-5) anchor:middle
from:1789 till:1797 color:NP text:"George Washington 1789–1797"
from:1797 till:1801 color:Fed text:"John Adams 1797–1801"
from:1801 till:1809 color:DR text:"Thomas Jefferson 1801–1809"
from:1809 till:1817 color:DR text:"James Madison 1809–1817"
from:1817 till:1825 color:DR text:"James Monroe 1817–1825"
from:1825 till:1828 color:DR text:"John Quincy_Adams 1825–1829"
from:1828 till:1829 color:NR
from:1829 till:1837 color:Dem text:"Andrew Jackson 1829–1837"
from:1837 till:1841 color:Dem text:"Martin Van Buren 1837–1841" shift:(25,+5)
from:1841 till:1841 color:Wh text:"William Henry Harrison 1841"
from:1841 till:1841 color:Wh
from:1841 till:1845 color:NP text:"John Tyler 1841–1845" shift:(25,-10)
from:1845 till:1849 color:Dem text:"James K. Polk 1845–1849"
from:1849 till:1850 color:Wh text:"Zachary Taylor 1849–1850" shift:(25,-6)
from:1850 till:1853 color:Wh text:"Millard Fillmore 1850–1853" shift:(25,-9)
from:1853 till:1857 color:Dem text:"Franklin Pierce 1853–1857"
from:1857 till:1861 color:Dem text:"James Buchanan 1857–1861"
from:1861 till:1865 color:Rep text:"Abraham Lincoln 1861–1865"
from:1865 till:1865 color:NU
from:1865 till:1868 color:NU text:"Andrew Johnson 1865–1869"
from:1868 till:1869 color:Dem
from:1869 till:1877 color:Rep text:"Ulysses S. Grant 1869–1877"
from:1877 till:1881 color:Rep text:"Rutherford B. Hayes 1877–1881" shift:(25,+3)
from:1881 till:1881 color:Rep text:"James A. Garfield 1881"
from:1881 till:1885 color:Rep text:"Chester A. Arthur 1881–1885" shift:(25,-8)
from:1885 till:1889 color:Dem text:"Grover Cleveland 1885–1889"
from:1889 till:1893 color:Rep text:"Benjamin Harrison 1889–1893"
from:1893 till:1897 color:Dem text:"Grover Cleveland 1893–1897"
from:1897 till:1901 color:Rep text:"William McKinley 1897–1901"
from:1901 till:1909 color:Rep text:"Theodore Roosevelt 1901–1909"
from:1909 till:1913 color:Rep text:"William Howard Taft 1909–1913"
from:1913 till:1921 color:Dem text:"Woodrow Wilson 1913–1921"
from:1921 till:1923 color:Rep text:"Warren G. Harding 1921–1923"
from:1923 till:1929 color:Rep text:"Calvin Coolidge 1923–1929"
from:1929 till:1933 color:Rep text:"Herbert Hoover 1929–1933"
from:1933 till:1945 color:Dem text:"Franklin D. Roosevelt 1933–1945"
from:1945 till:1953 color:Dem text:"Harry S. Truman 1945–1953"
from:1953 till:1961 color:Rep text:"Dwight D. Eisenhower 1953–1961"
from:1961 till:1963 color:Dem text:"John F. Kennedy 1961–1963"
from:1963 till:1969 color:Dem text:"Lyndon B. Johnson 1963–1969"
from:1969 till:1974 color:Rep text:"Richard Nixon 1969–1974"
from:1974 till:1977 color:Rep text:"Gerald Ford 1974–1977"
from:1977 till:1981 color:Dem text:"Jimmy Carter 1977–1981"
from:1981 till:1989 color:Rep text:"Ronald Reagan 1981–1989"
from:1989 till:1993 color:Rep text:"George H. W. Bush 1989–1993"
from:1993 till:2001 color:Dem text:"Bill Clinton 1993–2001"
from:2001 till:2009 color:Rep text:"George W. Bush 2001–2009"
from:2009 till:2017 color:Dem text:"Barack Obama 2009–2017"
from:2017 till:2021 color:Rep text:"Donald Trump 2017–2021"
from:2021 till:2025 color:Dem text:"Joe Biden 2021–2025"
from:2025 till:2029 color:Rep text:"Donald Trump 2025–nay"
Các cựu Tổng thống còn sống
Tính đến 1 tháng 7 năm 2025, có 4 cựu Tổng thống còn sống. Cựu Tổng thống còn sống cao tuổi nhất là Joe Biden, trẻ tuổi nhất là Barack Obama và cựu Tổng thống qua đời gần đây nhất là Jimmy Carter vào ngày 29 tháng 12 năm 2024 ở tuổi 100. Dưới đây là danh sách các cựu Tổng thống còn sống được xếp theo thứ tự nhiệm kỳ:

Không muốn được