✨Danh sách trạm mậu dịch và khu vực định cư của Công ty Đông Ấn Hà Lan

Danh sách trạm mậu dịch và khu vực định cư của Công ty Đông Ấn Hà Lan

Thuộc địa của Hà Lan (màu xanh lá) và các trạm mậu dịch (màu cam)

Danh sách dưới đây liệt kê các trạm mậu dịch quốc tế do Công ty Đông Ấn Hà Lan sở hữu, hiện diện liên tiếp từ Tây sang Đông:

Châu Phi

Saint Helena

*Saint Helena

Nam Phi

  • Mũi Hảo Vọng (Cape Colony): 1652-1806

Mozambique

Tháng 1 năm 1721 - 23 tháng 12 năm 1730. *Delagoa Bay: Fort Lydsaamheid (Jan. 1721 - 23 December 1730.)

Madagascar

*Antongil Bay: 1641/2 factory - 1646/7

Mauritius

Mauritius (1638-1658/1664-1710)

Khu vực Trung Đông

Yemen

Al Mukha (Mocca) (1620-16../1697-1757) Aden (1614-1620)

Persia (Iran)

Esfahan (of Ispahan) (1623-1747) Bandar-e Abbas (of Gamron) (1623-1766) Kharg, Fort Mosselstein (1750-1766) Bandar-e Kong (1665-1753)

Nam Á

Bangladesh

Dhaka Dutch settlement in Rajshahi

Ấn Độ

Konkan (northern part of western coast of India)

Surat (1616-1795) Agra (1621-1720) Burhanpur Kanpur (1650-1685) Ahmadabad (1617-1744) Bharuch (of Brochia, Broach) Vengurla (1637-1685) Kundapura (1667-ca. 1682)

Malabar (phần phía Nam của bờ Đông Ấn Độ)

Veeramala Hills, Cheruvathur (k. 1701-?) Cannanore (1663-1790) (taken from Portugal) Ponnani (k. 1663) Cranganore or Cranganor (Kodungallor) (1662) (taken from Portugal) Cochin de Cima (Pallippuram, Ernakulam) (1661) (taken from Portugal) Cochin, Cochin de Baixo or Santa Cruz (1663) (taken from Portugal) Purakkad (ca. 1680-1750) Kayamkulam (ca. 1645) *Quilon (Kollam) (1661) (taken from Portugal)

Coromandel (bờ đông Ấn Độ)

Golkonda (1662-ca. 1733) Bimilipatnam (1687-1795/1818-1825) to the English; now Bheemunipatnam Jaggernaikpoeram (1734-1795/ 1818-1825) to the English; now Kakinada Daatzeram (1633-1730); now Drakshawarama Nagelwanze (1669-1687); now Nagulavancha Palikol (1613-1781/1785-1795/1818-1825) to the English; now Palakol, Palakollu, or Palacole. Masulipatnam (1605-1756) Petapoeli (1606-1668); now Nizampatnam Paliacatta (1610-1781/1785-1795/1805-1825) to the English; now Pulicat Sadras (1654-1757/1785-1795), conquered by the British 1818 Tierepopelier (1608-1625); now Thiruppapuliyur or Tirupapuliyur Tegenapatnam, Kudalur (1608-1758); now Cuddalore Porto Novo (1608-1825 [1 June]) to the English; now Parangipettai Negapatnam (1658-1781) to the English. Tuticorin or Tutucorim (1658); now Thoothukudi Travancore

Sri Lanka

*Dutch Ceylon

Vùng Viễn Đông

Burma

Siriangh or Syriam (1634-1679); nay là Thanlyin Ava (1634-1679) Pegu (1634-?), still in use in 1677 Prome (1634-1655)

Arakan

  • Mrohaung (1610-1665)

Martaban

  • Martaban (1660-?), tồn tại chỉ một vài năm; nay là Mottama

Thái Lan (Siam)

Ayutthaya, main quarter, 1613-1767 Patani (Pattani), trading house, 1602-1623 Sangora (Songkhla), trading house, 1607-1623 Ligor (Ligoor, now Nakhon Si Thammarat), trading house, ca. 1640-1756

Malaysia

*Malacca (1641-1824)

Dutch East Indies (Indonesia)

*Batavia

Việt Nam (Tonkin)

  • Thǎng Long, (comptoir; 1636 - 1699)
  • Hội An (comptoir; 1636 - 1641)

Đài Loan

  • An Bình (Pháo đài Zeelandia)
  • Tainan (Fort Provincia)
  • Wang-an, Penghu, Pescadores Islands (Fort Vlissingen; 1620-1624)
  • Cơ Long (Fort Noord-Holland, Fort Victoria)
  • Đạm Thủy (Fort Antonio)

Nhật Bản

  • Hirado (1609-1641)
  • Deshima (1641-1853)
👁️ 82 | ⌚2025-09-16 22:47:07.857

QC Shopee
Thuộc địa của Hà Lan (màu xanh lá) và các trạm mậu dịch (màu cam) Danh sách dưới đây liệt kê các trạm mậu dịch quốc tế do Công ty Đông Ấn Hà Lan sở
Thuộc địa của Hà Lan (màu xanh lá) và các trạm mậu dịch (màu cam) Danh sách dưới đây liệt kê các trạm mậu dịch quốc tế do Công ty Đông Ấn Hà Lan sở
Thuộc địa của Hà Lan (màu xanh lá) và các trạm mậu dịch (màu cam) Danh sách dưới đây liệt kê các trạm mậu dịch quốc tế do Công ty Đông Ấn Hà Lan sở
**Formosa thuộc Hà Lan** đề cập đến thời kỳ chính quyền thuộc địa Hà Lan tồn tại ở Formosa (nay gọi là Đài Loan) từ năm 1624 đến 1662. Trong bối cảnh thời đại khám
**Formosa thuộc Hà Lan** đề cập đến thời kỳ chính quyền thuộc địa Hà Lan tồn tại ở Formosa (nay gọi là Đài Loan) từ năm 1624 đến 1662. Trong bối cảnh thời đại khám
**Formosa thuộc Hà Lan** đề cập đến thời kỳ chính quyền thuộc địa Hà Lan tồn tại ở Formosa (nay gọi là Đài Loan) từ năm 1624 đến 1662. Trong bối cảnh thời đại khám
thumb|right|Dejima và Vịnh Nagasaki, khoảng năm 1820. Hai tàu của Hà Lan và rất nhiều thuyền của Trung Quốc được miêu tả. thumb|right|Quang cảnh đảo Dejima nhìn từ Vịnh Nagasaki (Kawahara Keiga, 1836) thumb|Philipp Franz
thumb|right|Dejima và Vịnh Nagasaki, khoảng năm 1820. Hai tàu của Hà Lan và rất nhiều thuyền của Trung Quốc được miêu tả. thumb|right|Quang cảnh đảo Dejima nhìn từ Vịnh Nagasaki (Kawahara Keiga, 1836) thumb|Philipp Franz
thumb|right|Dejima và Vịnh Nagasaki, khoảng năm 1820. Hai tàu của Hà Lan và rất nhiều thuyền của Trung Quốc được miêu tả. thumb|right|Quang cảnh đảo Dejima nhìn từ Vịnh Nagasaki (Kawahara Keiga, 1836) thumb|Philipp Franz
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Jakarta** (phiên âm tiếng Việt: **Gia-các-ta**, ), tên đầy đủ là **Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta** (tiếng Indonesia: _Propinsi Daerah Khusus Ibukota Jakarta_, viết tắt là _Propinsi DKI Jakarta_ hoặc _DKI Jakarta_), là thủ
**Jakarta** (phiên âm tiếng Việt: **Gia-các-ta**, ), tên đầy đủ là **Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta** (tiếng Indonesia: _Propinsi Daerah Khusus Ibukota Jakarta_, viết tắt là _Propinsi DKI Jakarta_ hoặc _DKI Jakarta_), là thủ
**Thảm sát Batavia năm 1740** (tiếng Hà Lan: _Chinezenmoord_, tạm dịch "Thảm sát người Hoa"; tiếng Indonesia: _Geger Pacinan_, có nghĩa là "Bạo loạn tại phố người Hoa") là cuộc tàn sát nhằm vào cộng
**Thảm sát Batavia năm 1740** (tiếng Hà Lan: _Chinezenmoord_, tạm dịch "Thảm sát người Hoa"; tiếng Indonesia: _Geger Pacinan_, có nghĩa là "Bạo loạn tại phố người Hoa") là cuộc tàn sát nhằm vào cộng
**Thảm sát Batavia năm 1740** (tiếng Hà Lan: _Chinezenmoord_, tạm dịch "Thảm sát người Hoa"; tiếng Indonesia: _Geger Pacinan_, có nghĩa là "Bạo loạn tại phố người Hoa") là cuộc tàn sát nhằm vào cộng
**Warren Hastings** FRS, PC (06/12/1732 - 22/08/1818), là một chính khách người Anh, Thống đốc đầu tiên của Pháo đài William (thuộc địa Bengal), người đứng đầu Hội đồng tối cao Bengal (Supreme Council of
**Warren Hastings** FRS, PC (06/12/1732 - 22/08/1818), là một chính khách người Anh, Thống đốc đầu tiên của Pháo đài William (thuộc địa Bengal), người đứng đầu Hội đồng tối cao Bengal (Supreme Council of
**Warren Hastings** FRS, PC (06/12/1732 - 22/08/1818), là một chính khách người Anh, Thống đốc đầu tiên của Pháo đài William (thuộc địa Bengal), người đứng đầu Hội đồng tối cao Bengal (Supreme Council of
Hoa phượng đỏ, biểu tượng của người Hải Phòng Dưới đây là **danh sách những nhân vật tiêu biểu** là những người đã sinh ra tại Hải Phòng, có quê quán (nguyên quán) ở Hải
Hoa phượng đỏ, biểu tượng của người Hải Phòng Dưới đây là **danh sách những nhân vật tiêu biểu** là những người đã sinh ra tại Hải Phòng, có quê quán (nguyên quán) ở Hải
**Ấn Độ thuộc địa** () là phần Tiểu lục địa Ấn Độ bị các cường quốc thực dân châu Âu chiếm đóng trong Kỷ nguyên Khám phá. Kỷ nguyên này đã khiến các quốc gia
**Ấn Độ thuộc địa** () là phần Tiểu lục địa Ấn Độ bị các cường quốc thực dân châu Âu chiếm đóng trong Kỷ nguyên Khám phá. Kỷ nguyên này đã khiến các quốc gia
**Ấn Độ thuộc địa** () là phần Tiểu lục địa Ấn Độ bị các cường quốc thực dân châu Âu chiếm đóng trong Kỷ nguyên Khám phá. Kỷ nguyên này đã khiến các quốc gia
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách này không bao
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách này không bao
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách này không bao
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Chiến dịch Philippines (1941–1942)** (tiếng Philippines: Kampanya sa Pilipinas, tiếng Tây Ban Nha: Campaña en las Filipinas del Ejercito Japonés, tiếng Nhật: フィリピンの戦い, tiếng Lating: Firipin no Tatakai), hay còn được biết đến với tên
**Chiến dịch Philippines (1941–1942)** (tiếng Philippines: Kampanya sa Pilipinas, tiếng Tây Ban Nha: Campaña en las Filipinas del Ejercito Japonés, tiếng Nhật: フィリピンの戦い, tiếng Lating: Firipin no Tatakai), hay còn được biết đến với tên
**Chiến dịch Philippines (1941–1942)** (tiếng Philippines: Kampanya sa Pilipinas, tiếng Tây Ban Nha: Campaña en las Filipinas del Ejercito Japonés, tiếng Nhật: フィリピンの戦い, tiếng Lating: Firipin no Tatakai), hay còn được biết đến với tên
**New Jersey** là một tiểu bang ở vùng Trung Đại Tây Dương và Đông Bắc của Hoa Kỳ. Phía bắc và phía đông giáp với bang New York; phía đông, đông nam và nam giáp
**New Jersey** là một tiểu bang ở vùng Trung Đại Tây Dương và Đông Bắc của Hoa Kỳ. Phía bắc và phía đông giáp với bang New York; phía đông, đông nam và nam giáp
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
Trong suốt 99 năm, từ khi thành lập cho tới khi Coca-Cola tuyên bố sự ra đời của Coke mới, công ty đã nhiều lần thay đổi công thức chế biến bí mật, đã được