✨Đồng oxide

Đồng oxide

Đồng oxide là các oxide của đồng. Có các loại:

Đồng(I) oxide (Cu2O) thường ở dạng bột màu đỏ. Đồng(II) oxide (CuO) thường ở dạng bột màu đen. *Đồng(III) oxide (Cu2O3), hiếm gặp hơn.

Cu2O có một số ứng dụng trong khoa học, như để chế tạo vật liệu siêu dẫn. CuO là sản phẩm chính thu được khi đun đồng trong không khí. Khoáng chất cuprit, ở dạng tinh thể màu đỏ, chứa chủ yếu Cu2O. Các oxide đồng còn được dùng trong vật liệu gốm, chủ yếu để tạo màu.

Thể loại:Hợp chất đồng Thể loại:Oxide Thể loại:Tập chỉ mục hóa học

👁️ 33 | ⌚2025-09-16 22:26:18.505

QC Shopee
**Đồng oxide** là các oxide của đồng. Có các loại: *Đồng(I) oxide (Cu2O) thường ở dạng bột màu đỏ. *Đồng(II) oxide (CuO) thường ở dạng bột màu đen. *Đồng(III) oxide (Cu2O3), hiếm gặp hơn. Cu2O
**Đồng(I) oxide** (công thức hóa học: **Cu2O**) là một oxide của đồng. Nó có khối lượng mol 144 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1230°C. Chất này thường có trong tự nhiên là bột oxide đồng
**Đồng(II) oxide** (công thức hóa học **CuO**) là một oxide của đồng. Nó có khối lượng mol 79,5454 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1148 ℃. Chất này thường có trong tự nhiên ở dạng bột
**Đồng(III) oxide** là một hợp chất vô cơ theo giả thuyết có công thức hóa học **Cu2O3**. Nó chưa được phân lập dưới dạng một chất rắn tinh khiết. Đồng(III) oxide là thành phần của
**Đồng(II) peroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CuO2**. Nó là một peroxide của đồng, thường xuất hiện dưới dạng chất rắn màu xanh ôliu sẫm hoặc huyền phù có
**Indi thiếc oxide** hay **oxide thiếc indi** (_Indium tin oxide_, **ITO**) là hợp chất của indi, thiếc và oxy với tỷ lệ phần trăm khối lượng thành phần mỗi nguyên tố khác nhau. Tùy thuộc
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Bari oxide**, còn gọi là **oxide bari** (công thức **BaO**, còn được biết đến trong ngành gốm sứ và khai khoáng là **baria**) là một oxide của bari. Nó có phân tử gam bằng 153,3
**Cobalt(II) oxide** (công thức hóa học **CoO**) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng kết tinh với
**Chromi(III) oxide** (công thức hóa học: **Cr2O3**) là một oxide của chromi. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃. Chromi(III) oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy
**Magnesi oxide** (công thức hóa học **MgO**) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit. Nó có khối lượng mol 40,3 gam/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,026, nhiệt độ nóng chảy 2852
**Chromi(VI) Oxide**, hay _Chromi trioxide_ (tiếng Anh: **Chromium trioxide)** là một hợp chất vô cơ với công thức **CrO3**. Nó là Oxide axit của axit Chromiic, và đôi khi được bán trên thị trường dưới
**Rhođi(III) Oxide** (hoặc _rhođi sesquiOxide_) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Rh2O3**. Nó là một chất rắn màu xám không hòa tan trong các dung môi thông thường. ## Cấu
**Cadmi(II) oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CdO**. Nó là một trong những tiền chất chính của các hợp chất cadmi khác. Nó kết tinh trong mạng tinh thể
**Kẽm oxide** (công thức hóa học: **ZnO**; trước đây, do được dùng để làm chất màu trắng nên được gọi là kẽm trắng, hay kẽm hoa là chất bột mịn sau khi ngưng tụ kẽm
**Holmi(III) Oxide**, là một hợp chất vô cơ có chứa một nguyên tố đất hiếm là holmi và oxy với công thức hóa học **Ho2O3**. Cùng với dysprosi(III) Oxide (công thức Dy2O3), holmi(III) Oxide là
**Bismuth(III) Oxide** (công thức hóa học **Bi2O3**) có lẽ là hợp chất quan trọng nhất đối với ngành công nghiệp trong lĩnh vực chuyên về nguyên tố bismuth. Hợp chất này là điểm khởi đầu
|- ! scope="row" |Chỉ dẫn R | , , |- ! scope="row" |Chỉ dẫn S | , , , |- ! scope="row" |Điểm bắt lửa | không rõ |} **Urani(IV) Oxide** (công thức hóa học:
**Lithi oxide** (công thức hóa học: **Li2O**) hoặc _lithia_ là một hợp chất vô cơ. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng, phản ứng mãnh liệt với nước. ## Điều
**Hafni(IV) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố hafni và oxy với công thức hóa học **HfO2**. Hợp chất này, ngoài tên gọi là _hafni dioxide_ hay _hafni(IV)
**Platin(IV) Oxide**, hay _platin dioxide_, còn được gián tiếp nhắc đến với cụm tên khác là _chất xúc tác của Adams_, thường có công thức hóa học là **PtO2**. Thực tế, platin(IV) Oxide được biết
**Sắt(II,III) oxide** hay **oxide sắt từ** là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học **Fe3O4** hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần
**Natri oxide** là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium hydroxide:
**Vanadi(IV) oxide** hoặc _vanadi dioxide_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VO2**. Nó là một chất rắn màu xanh dương đậm. Vanadi(IV) oxide là chất lưỡng tính, hòa tan trong
**Kali oxide** (KO) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi thấy,
**Rutheni(IV) oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **RuO2**. Chất rắn màu đen này là oxide phổ biến nhất của rutheni. Nó được sử dụng rộng rãi như một chất
thumb|[[Kính hiển vi điện tử quét hình ảnh của bốn mẫu hạt nano oxide kẽm từ các nhà cung cấp khác nhau, cho thấy sự khác biệt về kích thước và hình dạng]] Các **hạt
**Beryli Oxide**, còn được gọi dưới cái tên _beryllia_, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **BeO**. Hợp chất này là một dạng chất rắn không màu, có tính chất đặc
**Thori(IV) oxide**, hay _thori dioxide_ là một oxide vô cơ của thori có công thức **ThO2**. Nó được sử dụng làm chất xúc tác trong điều chế acid cyanhydric và natri cyanide, dung môi điều
**Molybden(IV) Oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là molybden và oxy, với công thức hóa học được quy định là **MoO2**. Hợp chất này tồn tại
**Chromi(IV) oxide** hay **Chromi dioxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2**. Nó là một chất rắn từ tính tổng hợp màu đen. Nó đã từng được sử dụng rộng
**Mangan(IV) oxide**, thường gọi là _mangan dioxide_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MnO2**. Hợp chất này là một chất rắn có màu đen hoặc nâu này tồn tại trong
**Urani(VI) Oxide** hay _urani triOxide_, _uranic Oxide_, là dạng Oxide của urani(VI), có công thức hóa học **UO3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng rắn, thu được bằng cách nung uranyl(VI) nitrat đến nhiệt
**Americi(IV) Oxide** (có công thức hóa học được quy định là **AmO2**) là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố americi và oxy. Hợp chất này tồn tại dưới
**Lanthan(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố: nguyên tố đất hiếm lanthan và oxy, với công thức hóa học được quy định là **La2O3**. Hợp chất này
**Cobalt(II,III) oxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Co3O4**. Đây là một trong hai loại oxide cobalt có đặc tính tốt. Đôi khi hợp chất này được viết dưới dạng
**Chì(II) oxide**, còn gọi là **oxide chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbO**. Chì(II) oxide có hai dạng thù hình: **đỏ** (có cấu trúc tinh thể bốn phương) và
**Tantal(V) oxide**, còn được gọi dưới một cái tên khác là _tantal pentoxide_, là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố tantal và oxy, có công thức hóa học **Ta2O5**.
**Mangan(II,III) Oxide** là hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố mangan và oxy, với công thức hóa học được quy định là **Mn3O4**. Trong hợp chất này, mangan có mặt trong
**Thali(III) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố tali và oxy, với công thức hóa học được quy định là **Tl2O3**. Hợp chất này tồn tại trong
Pin đồng hồ đeo tay Maxell Silver Oxide SR626SW 1.55V 377 Với công nghệ sản xuất hiện đại từ chất liệu Oxide cung cấp nguồn điện năng dồi dào cho đồng hồ Pin Không chứa
Pin đồng hồ đeo tay Maxell Silver Oxide SR721SW 1.55V 362 Với công nghệ sản xuất hiện đại từ chất liệu Oxide cung cấp nguồn điện năng dồi dào cho đồng hồ Pin Không chứa
Pin đồng hồ đeo tay Maxell Silver Oxide SR920SW 1.55V 371 Với công nghệ sản xuất hiện đại từ chất liệu Oxide cung cấp nguồn điện năng dồi dào cho đồng hồ Pin Không chứa