✨Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 4
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ tư được tổ chức năm 1985 tại Hồng Kông.
Danh sách các đề cử và giải thưởng
👁️ 34 | ⌚2025-09-16 22:27:13.362

**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ tư** được tổ chức năm 1985 tại Hồng Kông. ## Danh sách các đề cử và giải thưởng
Lễ trao **giải thưởng điện ảnh Hồng Kông lần thứ 40** là lần tổ chức thứ 40 của giải thưởng điện ảnh Hồng Kông, giải thưởng thường niên dành cho các cá nhân và các
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 21** được tổ chức ngày 21 tháng 4 năm 2002 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là các nghệ sĩ Tằng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ hai mươi** được tổ chức ngày 29 tháng 4 năm 2001 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là các nghệ sĩ
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 23** được tổ chức ngày 4 tháng 4 năm 2004 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là nam nghệ sĩ Huỳnh
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 22** được tổ chức ngày 6 tháng 4 năm 2003 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là các nghệ sĩ Tăng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 27** được tổ chức ngày 14 tháng 4 năm 2008 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là các nghệ sĩ Ngô
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ mười sáu** được tổ chức ngày 13 tháng 4 năm 1997 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Người dẫn chương trình là nữ nghệ
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ mười chín** được tổ chức ngày 16 tháng 4 năm 2000 tại Hong Kong Coliseum, Hồng Kông. ## Danh sách các đề cử và giải thưởng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 25** được tổ chức ngày 8 tháng 4 năm 2006 tại Hong Kong Coliseum, Hồng Kông. Dẫn chương trình là các nghệ sĩ Tăng Chí Vĩ, Mao
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 26** được tổ chức ngày 15 tháng 4 năm 2007 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là các nghệ sĩ Tăng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 28** được tổ chức ngày 19 tháng 4 năm 2009. Bộ phim giành giải thưởng quan trọng nhất của buổi lễ, giải Phim hay nhất, là _Diệp
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ mười bảy** được tổ chức ngày 26 tháng 4 năm 1998 tại Hồng Kông. ## Danh sách các đề cử và giải thưởng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ mười tám** được tổ chức ngày 25 tháng 4 năm 1999 tại Hồng Kông. ## Danh sách các đề cử và giải thưởng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 29** được tổ chức ngày 18 tháng 4 năm 2010. ## Danh sách các đề cử và giải thưởng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30** được tổ chức ngày 17 tháng 4 năm 2011. ## Danh sách các đề cử và giải thưởng
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông** (Phồn thể: 香港電影金像獎, Hán-Việt: Hương Cảng điện ảnh kim tượng tưởng, tiếng Anh: Hong Kong Film Awards, viết tắt: HKFA), còn được gọi tắt là **Kim Tượng**, là giải
**Điện ảnh Hồng Kông** (tiếng Trung Quốc: 香港電影 / _Hương Cảng điện ảnh_, tiếng Anh: _Cinema of Hong Kong_) hay **phim điện ảnh Hồng Kông** (tức **phim lẻ Hồng Kông**) là tên gọi ngành công
**Lâm Lập Tuệ** (, sinh ngày 16 tháng 4 năm 1976), thường được biết đến với nghệ danh **Thư Kỳ** (), là một nữ diễn viên kiêm người mẫu người Đài Loan. Thư Kỳ từng
**Trần Tĩnh** (sinh ngày 22 tháng 3 năm 1989) là diễn viên Trung Quốc và người mẫu trực thuộc One Cool Jasco Entertaiment có trụ sở tại Hồng Kông . ## Sự nghiệp Năm 2007
**Tư Cầm Cao Oa** (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1950 tại Quảng Châu) là một diễn viên gốc Nội Mông, Trung Quốc hiện mang quốc tịch Thụy Sĩ . Bắt đầu tham gia nghệ
**Tạ Đình Phong** (tiếng Trung: 謝霆鋒, tiếng Anh: Nicholas Tse Ting-Fung; sinh ngày 29 tháng 8 năm 1980) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, đầu bếp người Hồng Kông. Anh chính thức
**Trương Phát Tông** (; ), thường được biết đến với nghệ danh **Trương Quốc Vinh** (, , 12 tháng 9 năm 1956 – 1 tháng 4 năm 2003), là một nam ca sĩ kiêm diễn
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | honorific_suffix = | image = Tony Leung Chiu Wai (Berlin Film Festival 2013)
**_Vô gian đạo_** (chữ Hán phồn thể: 無間道, chữ Hán giản thể: 无间道, bính âm: _Wú Jiān Dào_, tựa tiếng Anh: **Infernal Affairs**) là một bộ phim hình sự, trinh thám của điện ảnh Hồng
**_Tâm trạng khi yêu_** (Hoa phồn thể: 花樣年華, Hoa giản thể: 花样年华, bính âm: _Huāyàng niánhuá_, Hán Việt: **_Hoa dạng niên hoa_**, tạm dịch: _Năm tháng vui vẻ trôi đi như những cánh hoa_, tiếng
**_Thuyền nhân_** (tiếng Hán: 投奔怒海, Hán-Việt: _Đầu bôn nộ hải_, nghĩa là: "Chạy đến biển cuồng nộ", tiếng Anh: _Boat People_) là một phim Hồng Kông của đạo diễn Hứa An Hoa (_Ann Hui_), bắt
**Hứa An Hoa** (; tiếng Anh: Ann Hui On-wah; sinh ngày 23 tháng 5 năm 1947) là một nữ nhà làm phim người Hồng Kông. Bắt đầu tham gia ngành điện ảnh từ năm 1979,
**_A Phi chính truyện_** (chữ Hán phồn thể: 阿飛正傳; giản thể: 阿飞正传; tiếng Anh: _Days of Being Wild_ hay _The True Story of Ah Fei_) là một bộ phim nghệ thuật của Hồng Kông, phát
**Trần Mộc Thắng** (, , 24 tháng 10 năm 1961 – 23 tháng 8 năm 2020) là một cố nhà làm phim người Hồng Kông. Nổi tiếng nhờ những đóng góp của ông trong các
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | death_place = | death_cause = | body_discovered = | resting_place = | resting_place_coordinates
**_Hoàng Kim Giáp_** (Giản thể: _满城尽带黄金甲;_ bính âm: _Mǎnchéngjìndàihuángjīnjiǎ;_ Hán Việt: _Mãn thành tận đới hoàng kim giáp;_ tiếng Anh: _Curse of the Golden Flower)_ là một bộ phim võ thuật, chính kịch được biên
**Đại lộ Ngôi sao** (chữ Hán: 星光大道, Hán Việt: Tinh quang đại đạo, tiếng Anh: Avenue of Stars) là một con đường chạy dọc cảng Victoria thuộc khu Tiêm Sa Chủy, Hồng Kông. Được xây
**_Xã hội đen (hay Hắc xã hội)_** (Phồn thể: 黑社會, Giản thể: 黑社会, Bính âm: _Hēi shèhuì_, tựa tiếng Anh: **Election**) là một bộ phim hình sự - tội phạm Hồng Kông của đạo diễn
**_Nộ hỏa_** (tiếng Trung: _怒火_, tiếng Anh: **Raging Fire**, tên đầy đủ là **_Nộ hỏa: Trọng án_**) là một bộ phim thuộc thể loại hành động - hình sự - chính kịch của Hồng Kông
**Đỗ Kỳ Phong** (tiếng Trung: 杜琪峰, tiếng Anh: _Johnnie To Kei-fung_, sinh ngày 22 tháng 4 năm 1955) là một nam nhà làm phim người Hồng Kông. Được đánh giá là một trong những nhà
**Mạc Thiếu Thông**, tên tiếng Anh là **Max Mok** hay **Benny Mok**, có biệt danh là **Đại Nhãn Tử** là một nam diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông trong thập niên 80 và
**_Báo thù_** (, ) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại tội phạm – hành động – chính kịch vào công chiếu năm 2009 do Pháp và Hồng Kông hợp tác sản xuất.
**Châu Tú Na** (tiếng Trung: 周秀娜, tiếng Anh: _Chrissie Chau Sau-na_, sinh ngày 22 tháng 5 năm 1985) là một nữ diễn viên kiêm người mẫu người Hồng Kông. Sinh ra ở Triều Châu trong
**Lý Liên Kiệt** (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1963) là một nam diễn viên võ thuật nổi tiếng người Trung Quốc, ngoài ra ông còn là nhà sản xuất, nhà hoạt động từ thiện.
**Ôn Bích Hà** (温碧霞) có tên tiếng Anh là Irene Wan (sinh ngày 30 tháng 07 năm 1966 tại Hồng Kông thuộc Anh). Cô từng có tên khai sinh là Ôn Bích Ngọc, là một
**_Câu chuyện cảnh sát 4: Nhiệm vụ đơn giản_** (, tên khác **_Jackie Chan's First Strike_**) là một bộ phim hành động Hồng Kông năm 1996 được viết kịch bản và đạo diễn bởi Đường
**Viên Vịnh Nghi** (tiếng Anh: Anita Yuen Wing-yee, tiếng Trung: 袁詠儀, sinh ngày 4 tháng 9 năm 1971) là một nữ diễn viên người Hồng Kông. Cô từng là diễn viên độc quyền của hãng
**_Đông Tà Tây Độc_** (Hoa phồn thể: _東邪西毒_; Hoa giản thể: _东邪西毒_; bín âm: _Dōngxié Xīdú_; tiếng Anh: _Ashes of Time_) là một bộ phim của đạo diễn Hồng Kông Vương Gia Vệ, phát hành
**_Lạt thủ thần thám_** (chữ Hán phồn thể: 辣手神探, bính âm: Làshǒu shéntàn, tựa tiếng Anh: **Hard Boiled**) là một bộ phim hành động Hồng Kông của đạo diễn Ngô Vũ Sâm, sản xuất vào