**Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ** (Tên tiếng Anh: _American Academy of Pediatrics_, viết tắt: AAP) là hiệp hội chuyên nghiệp của các bác sĩ nhi khoa tại Hoa Kỳ, có trụ sở tại
**Hàn Lâm Nhi** (, 1340-1366), người Loan Thành, Triệu Châu , thủ lĩnh trên danh nghĩa của chính quyền nông dân Tống và phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền Bắc Trung Quốc vào
nhỏ|Sân trước Viện hàn lâm nhỏ|Lối vào Viện hàn lâm **Viện hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học xã hội** (tiếng Latin: Pontificia Academia Scientiarum Socialium) là một viện nghiên cứu về khoa học xã
thumb|Toàn cảnh Hàn Lâm viện thời [[Khang Hi.]] :_Bài viết này nói về một cơ quan trong nhà nước phong kiến Á Đông thời xưa. Để tìm hiểu về các cơ quan học thuật nghiên
thumb|Cặp đồng tính nữ và con của họ. Nhiều người đồng tính, song tính và chuyển giới có thể có con riêng với vợ/chồng cũ hoặc nhận con nuôi. Tuy nhiên, việc nhận con nuôi
Thông Tin Sản Phẩm:Tên sản phẩm: Baby DDropsXuất xứ: MỹĐóng gói: 2.5ml - 90 GiọtĐối tượng sử dụng : Trẻ sơ sinh đến 12 thángHạn Sử Dụng: In trên bao bì sản phẩmSKU: 85122800006Sản phẩm
Baby Ddrop Vitamin D3 400IUHãng sản xuất: DdropsXuất xứ: MỹQuy cách đóng gói: 2.5 ml ~ 90 giọtBạn có biết sữa mẹ chỉ cung cấp 10% lượng vitamin D mà bé cần. Sản phẩm vitamin
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Biệt Nhi Ca Hãn** (1208 - 1266) (**Berke** hay **Birkai**; , ) là một tướng lĩnh Mông Cổ, khả hãn Kim Trướng hãn quốc, và cháu nội của Thành Cát Tư Hãn. Biệt Nhi Ca
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi** () hay **Sát Hãn Đặc Mục Nhĩ** (察罕特穆爾, chữ Mông Cổ: ᠴᠠᠭᠠᠨ ᠲᠡᠮᠦᠷ, chuyển tự La Tinh: Čaγan Temür hay Chaqan-temür, ? – 6/7/1362), tên tự Đình Thụy, sinh quán
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
:_Bài này viết về một môn võ thuật có nguồn gốc từ Trung Hoa. Các nghĩa khác về Thiếu Lâm khác được liệt kê tại Thiếu Lâm (định hướng)_ :_Xem thêm Thiếu Lâm thất thập
**Đạt Diên Hãn** (; Chữ Mông Cổ: ; ), tên thật là **Batumöngke** (; ; Hán-Việt: Ba Đồ Mông Khắc) (1464–1517/1543) là một Đại hãn của nhà Bắc Nguyên tại Mông Cổ. Danh hiệu trị
**Đạt Nhĩ Hãn** (_,_ , 1590 – 1644) là một tướng lĩnh thời Hậu Kim và đầu thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ban đầu ông thuộc Mãn Châu Tương Hoàng Kỳ, sau
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Tư Mã Hân** (?-203 TCN) là tướng nhà Tần và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. ## Giúp Hạng Lương Theo Sử ký, Tư Mã Hân làm chức quan coi
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Hán thư** (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25. Đôi
thumb|Thành Cát Tư Hãn. **Bột Nhi Chỉ Cân thị** hay **Bột Nhi Chích Cân thị** (, chữ Cyril: Боржигин, chữ Latinh: _Borǰigin_, _Bordžigin_, _Borǰigit_; ) là một thị tộc hùng mạnh đóng một vai trò
**Khu tự trị đặc biệt Đông Sát Cáp Nhĩ** còn gọi là **Khu tự trị đặc biệt Sát Đông** () là chính quyền bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập ở phía đông
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
**Tao Đàn nhị thập bát tú** (騷壇二十八秀) hoặc **Hội thơ** **Tao Đàn** là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Hoàng đế Lê Thánh Tông sáng lập vào năm 1495
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Triệu Nhĩ Tốn** (chữ Hán: 趙爾巽, bính âm: Zhào Ĕrxùn; 1844 – 1927) là nhà chính trị, sử gia cuối thời Thanh đầu thời Dân Quốc, tự **Công Tương**, hiệu **Dĩ San**, là người của
**Ngô Hán** (chữ Hán: 吴汉, ? – 44) tự **Tử Nhan**, người huyện Uyển, quận Nam Dương , tướng lãnh, khai quốc công thần, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng nhà Đông Hán.
**Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân** (), tên tiếng Anh: **Harbin Institute of Technology**, viết tắt: **HIT**, tên thường gọi là **Cáp Công Đại** (哈工大, Hāgōngdà, Đại học Công lập Cáp Nhĩ Tân). Nó
**Hiếu Vũ Lý hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi **Lý phu nhân** (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng ca
thumb|Tổng thống [[Recep Tayyip Erdoğan]] **Các cuộc thanh trừng ở Thổ Nhĩ Kỳ 2016** là những cuộc thanh trừng chính trị đang được tiến hành trong hệ thống tư pháp, công an, giáo dục và
BỘ SÁCH CHÂN DUNG VĂN HỌC ĐỒ SỘ BẠN VĂN BẠN MÌNH NHÀ VĂN TRONG MẮT NHÀ VĂN Trong diễn văn đọc trước Viện Hàn Lâm Pháp năm 1753, phát biểu của nhà văn Pháp
**Trần Nguyên Hãn** (chữ Hán: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi nghĩa Lam
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Nhị Đạo** (tiếng Trung: 二道区, Hán Việt: Nhị Đạo khu) là một thị hạt khu (quận nội thành) của địa cấp thị Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc. Quận này có diện tích 465
BÊN BẠN DÙ BẠN Ở NƠI ĐÂU: CUỐN SÁCH SONG NGỮ VIỆT – HÀN “LÀM TAN CHẢY MỌI TRÁI TIM” Điểm đặc biệt của cuốn sách này nằm ở chỗ: Toàn bộ 123 câu trích
**Hàn Sơn Đồng** (, 1310– 1351), người Loan Thành, Triệu Châu, thủ lĩnh đầu tiên phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ cuối đời Nguyên. ## Sự nghiệp Ông nội của Sơn Đồng truyền bá Bạch
**Lâm An công chúa** (chữ Hán: 臨安公主; 1360 - 17 tháng 8, 1421), công chúa nhà Minh, là hoàng trưởng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương. ## Tiểu sử **Lâm An công chúa**
Khám phá không gian không chỉ là những vấn đề lý thuyết khoa học hàn lâm, những huân chương hào nhoáng. Nó là nhiệm vụ khiến con người phải từ bỏ một số quan niệm
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Nỗ Nhĩ Cáp Xích** (chữ Hán: 努爾哈赤, bính âm: _Nǔ'ěrhāchì_; chữ Mãn: , âm Mãn: _Nurhaci_), (1559 – 1626), Hãn hiệu** Thiên Mệnh Hãn** (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào
**Trương Nhĩ** (chữ Hán: 張耳; ?-202 TCN) là tướng nước Triệu và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ). ## Giàu sang nhờ vợ
**Nguyên Huệ Tông** (chữ Hán: 元惠宗; 25 tháng 5, 1320 – 23 tháng 5, 1370), tên thật là **Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ** (妥懽貼睦爾; ), Hãn hiệu **Ô Cáp Cát Đồ hãn** (烏哈噶圖汗; ), là
**Cáp Nhĩ Tân** là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía Đông Bắc Trung Quốc. Cáp Nhĩ Tân là thành phố đông dân thứ 8 của Trung Quốc
**Nhà Nguyên** (tiếng Trung: 元朝, bính âm: _Yuán Cháo_, Hán-Việt: _Nguyên triều_) hay **Đại Nguyên** (Tiếng Trung: 大元, bính âm: _Dà Yuán_) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu