**Chim thiên đường**, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là **chim thiên hà**, **chim seo cờ**, là các loài chim thuộc họ **_Paradisaeidae_**, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao
**Chi Thiên đường** (danh pháp khoa học: **_Paradisaea_** L., 1758), gồm bảy loài thuộc họ chim thiên đường. Chi này là chi điển hình của họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_) Tất cả loài thuộc chi
**Chim thiên đường nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea minor_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). ## Mô tả Chim thiên đường nhỏ có chiều dài 32 cm. Loài chim này sinh
**Chim thiên đường lớn** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea apoda_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). Đây là loài điển hình của chi Chim thiên đường (_Paradisaea_) và họ Chim thiên
**Chim thiên đường hoàng đế** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea guilielmi_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_).. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Nó phân bố trong các
**Chim thiên đường lam** (danh pháp khoa học: **_Paradisaea rudolphi_**) là một loài thuộc họ chim thiên đường đen, có kích thước cơ thể trung bình, chỉ dài khoảng 30 cm. Mỏ chim màu trắng ánh
**Chim thiên đường Goldie** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea decora_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). Đây là loài bản địa Papua New Guinea. ## Mô tả Thân dài cm. Đây
**Chim thiên đường Raggiana** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea raggiana_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). ## Mô tả Chúng có chiều dài 34 cm. Đây là loài dị hình giới tính
**Chim thiên đường đỏ** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea rubra_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). Loài này bản địa Indonesia, nơi nó sinh sống ở rừng mưa đất thấp của
**Chim thiên đường quạ đen** (tên khoa học: **_Lycocorax pyrrhopterus_**), còn được biết đến với các tên khác như _quạ nhung đen_, là một loài thuộc chi độc loài _Lycocorax_ của họ chim thiên đường
**Chim thiên đường Quốc vương Sachsen** (danh pháp hai phần: **_Pteridophora alberti_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). Nó là thành viên duy nhất trong chi đơn loài _Pteridophora_ và là
**Chim thiên đường Wilson** (Danh pháp khoa học: _Cicinnurus respublica_) là một loài chim trong họ Họ Chim thiên đường phân bố ở vùng Đông Nam Á, chúng sống trên những hòn đảo nhỏ, trên
Chim **Bidadari** (danh pháp hai phần: **_Semioptera wallacii_**) hiện tại là loài độc nhất trong chi _Semioptera_ của họ chim thiên đường. Kích thước cơ thể trung bình, dài khoảng 28 cm. Con trống có túm
#REDIRECT Chim Bidadari Thể loại:Họ Chim thiên đường Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#redirect Chim thiên đường quạ đen Thể loại:Họ Chim thiên đường Thể loại:Chi sẻ đơn loài
Chi **_Manucodia_** (Boddaert, 1783) gồm 5 loài thuộc họ chim thiên đường có kích thước cơ thể trung bình, bộ lông hai màu tím than và xanh (gần giống màu xanh và tím ở cổ
#đổi Chim thiên đường Quốc vương Sachsen Thể loại:Họ Chim thiên đường Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**Thiên đường đuôi đen**, tên khoa học **_Terpsiphone atrocaudata_**, là một loài chim trong họ Monarchidae. ## Hình ảnh CallaeopsPeriophthalmicaGronvold.jpg Japanese Paradise-flycatche.jpg
**Đớp ruồi thiên đường châu Phi**, tên khoa học **_Terpsiphone viridis_**, là một loài chim trong họ Monarchidae. ## Hình ảnh File:African Paradise Flycatcher (Terpsiphone viridis) male.webm |thumb |Terpsiphone viridis Tập tin:Terpsiphone viridis -near
**Sả thiên đường đầu nâu** (danh pháp hai phần: **_Tanysiptera danae_**) là một loài chim thuộc Họ Bồng chanh. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Họ Vịt** (danh pháp khoa học: **_Anatidae_**) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga. Chúng là các loài
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Thiên điểu**, **Hoa chim thiên đường** hay **Chuối rẻ quạt** (danh pháp khoa học: **_Strelitziaceae_**) là tên của một họ thực vật có hoa một lá mầm. Các loài trong họ này rất giống về
Chòm sao **Thiên Yến 天燕** (tiếng Latinh: _Apus_) là một chòm sao mờ, nằm ở bầu trời phía nam, mà các nhà thiên văn học cổ đại đã không thể quan sát được. Chòm sao
**Họ Đuôi cụt Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Philepittidae_**) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu Madagascar. Trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các
#redirect Chim thiên đường lam
**Thiên điểu** hay **hoa chim thiên đường** (danh pháp hai phần: **_Strelitzia reginae_**) là một loại cây thân thảo sống nhiều năm, thuộc chi Thiên điểu họ Chuối rẻ quạt. Cây này có nguồn gốc
**Họ Đuôi lụa** (danh pháp khoa học: **_Lamproliidae_**) là danh pháp khoa học được đề xuất cho một họ chim. Loài 'chèo bẻo lùn' (_Chaetorhynchus papuensis_) kỳ dị ở New Guinea là họ hàng gần
Combo Minh Chứng Thiên Đường + Lời Tiên Tri Celestine - The Celestine ProphecyLời Tiên Tri Celestine - The Celestine Prophecy (Bộ 2 Cuốn) 1. Minh Chứng Thiên Đường “Con người nên tìm kiếm sự
**_Costaceae_** là danh pháp khoa học của một họ thực vật một lá mầm phân bố rộng khắp khu vực nhiệt đới. Họ này thuộc về bộ Gừng (_Zingiberales_), là bộ trong đó chứa cả
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
COMBO MINH CHỨNG THIÊN ĐƯỜNG + LỜI TIÊN TRI CELESTINE - THE CELESTINE PROPHECY(BỘ 2 CUỐN) ------------ “Con người nên tìm kiếm sự thật, chứ không phải sự thật mà mình mong muốn.”
**Sả thiên đường ngực đỏ** (danh pháp hai phần: _Tanysiptera nympha_) là một loài chim thuộc Họ Bồng chanh. Nó sinh sống ở Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó
**_Kung Aagawin Mo ang Langit_** (Tên tiếng Anh: _Losing Heaven_, tên tiếng Việt: _Thiên đường lạc lối_) là bộ Phim truyền hình Philippines được công chiếu trên đài GMA Network năm 2011. Phim có sự
**Liên họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvoidea**) là một liên họ thuộc phân thứ bộ Quạ (Corvida), bộ Sẻ (Passeriformes). Liên họ Quạ bao gồm 11 họ. ## Phân loại Liên họ Quạ bao
nhỏ|phải|[[HMS Hood (51)|HMS _Hood_, tàu chiến-tuần dương lớn nhất từng được chế tạo, lớn hơn mọi thiết giáp hạm Anh Quốc cho đến khi chiếc HMS _Vanguard_ đưa ra hoạt động vào năm 1946. Nó
**Trận chiến Đại Tây Dương** được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có nhiều nhà sử học, nhà nghiên cứu hải quân của