Họ Chua me đất (danh pháp khoa học: Oxalidaceae), là một họ nhỏ chứa khoảng 5-16 chi (tùy theo hệ thống phân loại) các loài cây thân thảo, cây bụi và cây gỗ nhỏ, với 570-700 loài, trong đó phần lớn các loài (khoảng 500-570 loài) thuộc về chi Oxalis (chua me đất). Các thành viên của họ này thông thường có các lá kép với lá chét hình gối, với cái gọi là các "chuyển động ngủ", do chúng mở ra khi có ánh sáng và khép lại khi tối trời. Chi Khế (Averrhoa), thường hay được đặt trong họ này, nhưng đôi khi cũng được đặt trong họ riêng của chính nó là Averrhoaceae. Chi Eichleria hiện tại được APG xếp vào họ Dây trường điều hay còn gọi là họ Dây khế (Connaraceae) như là từ đồng nghĩa của chi Dây khế (Rourea).
Họ này phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới (các độ cao lớn) hay cận nhiệt đới. Ở Việt Nam gặp 4 loài chua me đất mọc hoang là chua me núi (Oxalis acetosella) có hoa màu trắng vân hồng, chua me đất hoa hồng (Oxalis corymbosa = Oxalis debilis var. corymbosa), chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata) và me đất đỏ (Oxalis deppei). Cây chua me đất hoa vàng là loài hay gặp nhất ở Việt Nam.
Các loài trong họ này là các thực vật C3 hay CAM, thường tích lũy các muối oxalat.
Các lá kép với các lá chét hình gối, nói chung có các khoang bài tiết. Mép lá chét nguyên và thường có gân hình tựa chân vịt. Hoa đơn độc hay mọc thành cụm dạng xim hay tán, các hoa lưỡng tính thông thường là dạng khác vòi nhụy (heterostylous), đôi khi có các hoa nhỏ dạng thụ phấn ngậm trong chồi (hoa không nở mà tự thụ phấn ngay trong chồi). Đầu nhụy hình đầu. Tràng hoa có vuốt và nhanh héo hoặc tan rữa. Lá chua, lợi tiểu và mát. Quả chủ yếu thuộc dạng quả nang chia ngăn có gân nhiều hay ít hoặc quả mọng.
Các chi
Theo [http://www.mobot.org/MOBOT/research/APweb/orders/oxalidalesweb.htm#Oxalidaceae website của APG] họ này chứa 5 chi với 570-770 loài như sau:
- Averrhoa (bao gồm cả Carambola): Khoảng 5-10 loài khế. Plants of the World Online liệt kê 5 loài bản địa Việt Nam, Indonesia, Papua New Guinea nhưng đã du nhập vào nhiều quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, đông nam Trung Quốc, Đài Loan, miền bắc Nam Mỹ và miền nam Trung Mỹ.
- Biophytum (bao gồm cả Toddavaddia): Sinh diệp (chua me lá me). Khoảng 50-80 loài. Plants of the World Online liệt kê 78 loài bản địa vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới.
- Dapania: 3 loài bản địa Madagascar, tây Malesia.
- Oxalis (bao gồm cả Acetosella, Bolboxalis, Hesperoxalis, Ionoxalis, Lotoxalis, Otoxalis, Oxys, Pseudoxalis, Sassia, Xanthoxalis): Chua me đất (me đất). Khoảng 500-700 loài. Plants of the World Online liệt kê 553 loài bản địa châu Âu, châu Á nhiệt đới và ôn đới, Australasia, châu Phi, châu Mỹ, các đảo trên Thái Bình Dương, đảo Falkland.
- Sarcotheca (bao gồm cả Connaropsis, Roucheria): Khoảng 13 loài bản địa Malaysia, Indonesia, Brunei.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo C. Heibl và S. S. Renner (2012).
Hình ảnh
Tập tin:Carambola Starfruit.jpg
Tập tin:Oxalis-regnellii-atropurpurea.jpg
Tập tin:Oxalis acetosella 1885 crop.jpg
Tập tin:Hoa cây bướm đêm.jpg|Hoa
👁️
47 | ⌚2025-09-16 22:26:59.593

**Họ Chua me đất** (danh pháp khoa học: **_Oxalidaceae_**), là một họ nhỏ chứa khoảng 5-16 chi (tùy theo hệ thống phân loại) các loài cây thân thảo, cây bụi và cây gỗ nhỏ, với
nhỏ|phải| Cây chua me đất hoa vàng **Chua me đất hoa vàng** hay **chua me ba chìa**, **chua me**, **rau chua me**, **me đất nhỏ**, **me đất chua**, **chua me đất** (danh pháp hai phần:
**Bộ Chua me đất** (danh pháp khoa học: **Oxalidales**, đồng nghĩa: Connarales Reveal, Cephalotales Nakai, Cunoniales Hutchinson, Huales Doweld) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phân nhóm Hoa hồng (rosids) của
**Chi Chua me đất** (danh pháp khoa học: **_Oxalis_**) là một chi chứa khoảng 500-700 loài cây thân thảo thuộc họ Oxalidaceae. Các loài này có ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới
thumb|[[Hồ Nasser sau đập Aswan, Ai Cập rộng 5250 km² buộc 60000 người di dời ]] **Tác động môi trường của hồ chứa nước** ngày càng được xem xét kỹ lưỡng khi nhu cầu toàn
Mọi người thường cho rằng cha mẹ là bến đỗ an toàn nhất của con trẻ, mọi chuyện cha mẹ làm đều là vì yêu thương con. Tuy nhiên có một số bậc cha mẹ
Mọi người thường cho rằng cha mẹ là bến đỗ an toàn nhất của con trẻ, mọi chuyện cha mẹ làm đều là vì yêu thương con. Tuy nhiên có một số bậc cha mẹ
**_Oxalis triangularis_**, tên tiếng Anh là **false shamrock**, tên tiếng Việt là **bướm đêm, cỏ ba lá tía, cỏ ba lá giả, cây tình yêu**, là một loài cây lâu năm trong họ Chua me
**_Oxalis pes-caprae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Oxalis pes-caprae leaf.JPG Tập
**_Oxalis incarnata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Oxalis incarnata (14060623732).jpg Tập
**_Oxalis adenodes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Sond. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Oxalis adenophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Gillies ex Hook. & Arn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1833. ## Hình ảnh Tập
**_Oxalis acuminata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Schltdl. & Cham. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**_Oxalis sonderiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được SALTER mô tả khoa học đầu tiên.
**_Oxalis spiralis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được G.Don mô tả khoa học đầu tiên năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:Oxalis spiralis.JPG Tập tin:Oxalis
**_Oxalis sleumeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Lourteig mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Oxalis sepium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được A. St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.
**_Oxalis serpens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được A. St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Oxalis semiloba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Sond. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.
**_Oxalis sellowiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Zucc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**_Oxalis sellowii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Spreng. mô tả khoa học đầu tiên năm 1828.
**_Oxalis sarmentosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Zucc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**_Oxalis scandens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1821.
**_Oxalis sanromanii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Phil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1893.
**_Oxalis rupestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được A. St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Oxalis sanmiguelii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được R. Knuth mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Oxalis rugeliana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**_Oxalis rosea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1794. ## Hình ảnh Tập tin:Mamane oxalis G 2745.jpg
**_Oxalis rubens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Haw. mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.
**_Oxalis riparia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Norlind mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Oxalis robusta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được (Rose ex Small) R. Knuth mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Oxalis rigida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được (Barnéoud) Lourteig mô tả khoa học đầu tiên năm 1988.
**_Oxalis rhombifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1794.
**_Oxalis ricardii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Lourteig mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Oxalis renifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được R. Knuth mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Oxalis rhombeo-ovata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được A. St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Oxalis refracta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được A. St.-Hil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.
**_Oxalis pycnophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Wedd. mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Oxalis recticaulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Sond. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Oxalis purpurea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Butterfly.jpg Tập tin:Oxalis purpurea
**_Oxalis psoraleoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1821.
**_Oxalis ptychoclada_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1906. ## Hình ảnh Tập tin:Oxalis ptychoclada (Habitus).jpg
**_Oxalis pseudocernua_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được R. Knuth mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**_Oxalis pseudoviolacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được R. Knuth mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Oxalis primavera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chua me đất. Loài này được (Rose) R. Knuth mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.