✨Hoàng Hưng Quốc

Hoàng Hưng Quốc

Hoàng Hưng Quốc (Trung văn giản thể: 黄兴国; Trung văn phồn thể: 黃興國; pinyin: Huáng Xīngguó; sinh năm 1954) nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân; từ tháng 12 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016, ông cũng là quyền Bí thư thành ủy Thiên Tân. Hoàng Hưng Quốc xuất thân từ tỉnh Chiết Giang; và trước đó là bí thư thành ủy Ninh Ba, bí thư thành ủy Thái Châu.

Tiểu sử

Sinh tháng 10 năm 1954 ở huyện Tượng Sơn, tỉnh Chiết Giang, ông vào đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1973. Giữa 1983-1987, ông là bí thư huyện ủy Tượng Sơn. Ông chuyển đến Thái Châu tháng 7 năm 1987, giữ chức phó bí thư thành ủy, sau đó là là bí thư thành ủy Thái Châu. Tháng 1 năm 1998, ông giữ chức phó tỉnh trưởng Triết Giang, thường vụ tỉnh ủy Triết Giang, sau đó là bí thư thành ủy Ninh Ba. Tháng 11 năm 2003, ông làm phó bí thư thị ủy Thiên Tân, phó thị trưởng thường trực ủy ban nhân dân thành phố Thiên Tân. Tháng 12 năm 2007, nguyên thị trưởng Thiên Tân Đái Tương Long xin từ chức, ông được bầu làm quyền thị trưởng Thiên Tân. Tháng 1 năm 2008, ông được chính thức làm thị trưởng Thiên Tân. Ngày 30 tháng 12 năm 2014, ông được bầu làm bí thư thành ủy Thiên Tân. Ông là ủy viên dự khuyết Trung ương đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 16, 17, ủy viên Trung ương đảng khóa 18.

👁️ 56 | ⌚2025-09-16 22:44:05.773

QC Shopee
**Hoàng Hưng Quốc** (Trung văn giản thể: 黄兴国; Trung văn phồn thể: 黃興國; pinyin: Huáng Xīngguó; sinh năm 1954) nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân; từ tháng 12 năm 2014
**Hoàng Hưng Quốc** (Trung văn giản thể: 黄兴国; Trung văn phồn thể: 黃興國; pinyin: Huáng Xīngguó; sinh năm 1954) nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân; từ tháng 12 năm 2014
**Hoàng Hưng Quốc** (Trung văn giản thể: 黄兴国; Trung văn phồn thể: 黃興國; pinyin: Huáng Xīngguó; sinh năm 1954) nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân; từ tháng 12 năm 2014
**Hoàng Hưng** (phồn thể: 黃興, giản thể: 黄兴, bính âm: Huáng Xīng hay Huang Hsing; sinh ngày 25 tháng 10 năm 1874 – mất 31 tháng 10 năm 1916) là nhà lãnh đạo cách mạng,
**Hoàng Hưng** (phồn thể: 黃興, giản thể: 黄兴, bính âm: Huáng Xīng hay Huang Hsing; sinh ngày 25 tháng 10 năm 1874 – mất 31 tháng 10 năm 1916) là nhà lãnh đạo cách mạng,
**Hoàng Hưng** (phồn thể: 黃興, giản thể: 黄兴, bính âm: Huáng Xīng hay Huang Hsing; sinh ngày 25 tháng 10 năm 1874 – mất 31 tháng 10 năm 1916) là nhà lãnh đạo cách mạng,
**Hoàng Hùng Sơn** (1912–1946) là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. ## Cuộc đời Hoàng Hùng Sơn là người Dao ở xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Năm 1943, Đảng
**Hoàng Hùng Sơn** (1912–1946) là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. ## Cuộc đời Hoàng Hùng Sơn là người Dao ở xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Năm 1943, Đảng
**Hoàng Hùng Sơn** (1912–1946) là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. ## Cuộc đời Hoàng Hùng Sơn là người Dao ở xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Năm 1943, Đảng
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
thumb|Tượng đài Trình quốc công [[Nguyễn Bỉnh Khiêm trong khuôn viên Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hải Phòng. Dưới thời quân chủ của Việt Nam, Nguyễn Bỉnh Khiêm là một trong số
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Trương Nhật Hoàng** (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Hoàng Rob**, là một nam nghệ sĩ vĩ cầm, nhạc sĩ, nhà soạn nhạc kiêm nhà sản xuất
**Trương Nhật Hoàng** (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Hoàng Rob**, là một nam nghệ sĩ vĩ cầm, nhạc sĩ, nhà soạn nhạc kiêm nhà sản xuất
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Từ Hiếu Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈孝獻皇后; 7 tháng 3, 1478 - 23 tháng 12, 1538), thông gọi **Hưng Quốc Thái hậu** (興國太后), **Hưng Hiến hậu** (興獻后) hay **Chương Thánh Thái hậu** (章聖皇太后), là
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Quốc hội Việt Nam khóa I** (nhiệm kì 1946-1960) là khóa Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Nhiệm kỳ hoạt động của Quốc hội khóa I kéo dài 14
**Quốc hội Việt Nam khóa I** (nhiệm kì 1946-1960) là khóa Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Nhiệm kỳ hoạt động của Quốc hội khóa I kéo dài 14
**Quốc hội Việt Nam khóa I** (nhiệm kì 1946-1960) là khóa Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Nhiệm kỳ hoạt động của Quốc hội khóa I kéo dài 14
**Hiếu Thành Kính hoàng hậu** (chữ Hán: 孝成敬皇后; 20 tháng 3, 1471 - 28 tháng 8, 1541), còn được gọi là **Từ Thọ Hoàng thái hậu** (慈壽皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Hiếu
**Hiếu Thành Kính hoàng hậu** (chữ Hán: 孝成敬皇后; 20 tháng 3, 1471 - 28 tháng 8, 1541), còn được gọi là **Từ Thọ Hoàng thái hậu** (慈壽皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Hiếu