**IAST**, viết tắt của **International Alphabet of Sanskrit Transliteration** (hay **Bảng chữ cái chuẩn quốc tế ký âm Latinh tiếng Phạn**), là một tiêu chuẩn học thuật được dùng để ký âm tiếng Phạn với
**Tiếng Hindi** (Devanagari: हिन्दी, IAST: _Hindī_) hay **Hindi chuẩn hiện đại** (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: _Mānak Hindī_) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan. Cùng với
**Satī** (Pron:ˈsʌti:) (Devnagri: सती, IAST: satī), cũng gọi là **Dakshayani** (Devanagari: दाक्षायणी, IAST: dākṣāyaṇī), là một nữ thần hạnh phúc và hôn nhân và tuổi thọ Hindu. Một khía cạnh của Adi Parashakti, Dakshayani là
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
**Pháp thời luân Kim Cang** hay **Thời luân đát-đặc-la** (tiếng Phạn: कालचक्र, IAST: _Kālacakra_; tiếng Telugu: కాలచక్ర; tiếng Tạng: དུས་ཀྱི་འཁོར་ལོ།, Wylie: _dus-kyi 'khor-lo_), _kala_ là "thời gian", _chakra_ là "bánh xe", là một pháp tu
nhỏ|Một biểu tượng lingam Shiva với tripundra **Linga** (tiếng Phạn: लिङ्गम IAST lit. "dấu hiệu, biểu tượng hoặc đánh dấu"), đôi khi được gọi là _lingam_ hoặc _Shiva linga,_ là một hình ảnh trừu tượng
thumb|Chú đại bi được khắc trên bia. Đền Phật Đảnh Sơn Triều Thánh Tự ở thị trấn Tam Nghĩa, Đài Loan. Được dựng vào tháng 6 năm 2005. **Chú Đại Bi** đề cập đến lời
nhỏ|Pháo bông và đèn hoa lễ Diwali tại [[Amritsar]] **Diwali** (Đi-va-li) (; **Deepavali**, IAST: _Dīpāvalī_) là một lễ hội quan trọng trong văn hóa Ấn Độ Giáo. Đây là một lễ hội Hindu cổ đại.
**Thủ tướng Ấn Độ** () là người đứng đầu chính phủ của Ấn Độ. Thủ tướng và Hội đồng Bộ trưởng thực hiện quyền hành pháp tuy tổng thống Ấn Độ trên danh nghĩa nắm
**Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ** ( trong IAST; viết tắt **ISRO**) là cơ quan nghiên cứu không gian thuộc chính phủ Ấn Độ, có trụ sở tại Bengaluru. Tầm nhìn của tổ
**Kế Đô** (tiếng Phạn: केतु, IAST: ) hay **Ketu** là giao điểm giáng trong quỹ đạo Mặt Trăng. Trong thần thoại Hindu, Kế Đô nói chung được coi như là một hành tinh "bóng râm".
**Advaita Vedanta** (IAST **'; Sanskrit ; IPA ) là một tiểu trường phái của triết lý Vedānta (sát nghĩa, _cuối cùng hay là mục đích của kinh Veda_, tiếng Phạn) của triết học Ấn Độ.
**Lực lượng Vũ trang Ấn Độ** (Hindi (in IAST): _Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ_) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh thổ Ấn Độ. Tổng
**Vishnu** (/ˈvɪʃnuː/; [ʋɪʂɳʊ]; tiếng Phạn: विष्णु, IAST: Viṣṇu, ISO: Viṣṇu, hoặc Tì Nữu Thiên nghĩa là "đấng bảo hộ") phiên âm Hán Việt là **Tì Thấp Nô** (毘濕奴), là vị thần bảo hộ trong Ấn
phải|nhỏ|225x225px|Một dòng chữ Newar Cổ điển khắc đá tại Quảng trường Bhaktapur Durbar.|liên_kết=Special:FilePath/Prachalit.JPG nhỏ|200x200px|Bản khắc bằng đồng tại [[Swayambhunath, năm Nepal Sambat 1072 (1952 Công nguyên).]] **Tiếng Newar** (hay **Nepal Bhasa** नेपाल भाषा, hoặc **Newari**)
**Krishna** (/ˈkrɪʃnə/, tiếng Phạn: कृष्ण; IAST: Kṛṣṇa) là vị thần chủ chốt trong Ấn Độ Giáo. Ngài được tôn thờ như một thế thân của Visnu và tự ngài cũng là vị thần lớn. Ngài
**Guntupalli** (IAST: _Gunṭupalli_) là một thị trấn census town thuộc huyện Krishna, bang Andhra Pradesh. It is a suburb of Vijayawada.