**Lưu Hoằng Cơ** (582 - 650; chữ Hán: 刘弘基). người Trì Dương Ung Châu, là công thần khai quốc nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Cha ông là Lưu Thăng, là thứ sử Hà
**Lưu Hoằng** (chữ Hán: 刘弘, 236 – 306), tên tự là **Hòa Quý** hay **Thúc Hòa** , người huyện Tương, Bái (quận) quốc, Duyện Châu , tướng lãnh cuối đời Tây Tấn. ## Khởi nghiệp
**Lưu Hoằng** có thể là tên của: *Lưu Hoằng Tây Hán Hậu Thiếu Đế. *Lưu Hoằng, cha Lưu Bị, quan lại cuối thời Đông Hán. *Lưu Hoằng, tướng thời Tây Tấn. *Lưu Hoằng, một nhân
**Hoàng Cơ Minh** (1935 - 1987), nguyên là một tướng lĩnh Hải quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hải hàm Phó đề đốc, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa
**Hoàng Cơ Thụy** (1912 – 2004) là luật sư, chính khách và nhà ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, từng giữ chức Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Vương quốc Lào. ## Tiểu sử
**Lưu Hồng Tháo** (chữ Hán: 劉洪操, ?-938), hay **Lưu Hoằng Tháo** (劉弘操), hay **Lưu Hoằng Thao**, là một hoàng tử và tướng lãnh nhà Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung
**Lưu** là một họ của người Trung Quốc (), Việt Nam và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu). Họ Lưu được biết đến nhiều nhất vì đây
**Phù Lưu** (phiên âm từ chữ "blầu" trong tiếng Việt cổ) là ngôi làng cổ ở phường Đông Ngàn, thành phố Từ Sơn, Bắc Ninh. Làng còn có tên gọi là **làng Giầu** (_Trầu_) hay
Ngân Hàng Đề Thi Mới Môn Tiếng Anh Luyện Thi THPT (Lưu Hoằng Trí) Cuốn - Ngân Hàng Đề Thi Mới Môn Tiếng Anh Luyện Thi THPT (Lưu Hoằng Trí) được biên soạn theo cấu trúc đề thi
Combo Sách Luyện Thi THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Của Lưu Hoằng Trí Từ năm 2017, theo tinh thần đổi mới, đề thi tiếng Anh trở về dạng trắc nghiệm như những năm
Sách - Bài tập tiếng anh 6 không đáp án ( Lưu Hoằng Trí ,Kết Nối Tri Thức Cuộc Sống ) - HA Giới Thiệu sách: Các em học sinh thân mến! Chúng tôi biên
NHÀ SÁCH CÓ FILE ĐÁP ÁN, BẠN NÀO CẦN LIÊN HỆ NHÀ SÁCH QUA KÊNH CHÁT, NHÀ SÁCH GỬI BẠN NHÉ nhà xuất bản : Đại học quốc gia hà nội Tác giả: Lưu Hoằng
NHÀ SÁCH CÓ FILE ĐÁP ÁN, BẠN NÀO CẦN LIÊN HỆ NHÀ SÁCH QUA KÊNH CHÁT, NHÀ SÁCH GỬI FILE ĐÁP ÁN CHO BẠN NHÉ Tác giả: Lưu Hoằng Trí Số trang: 255
Kĩ Năng Đọc Hiểu Chuyên sâu Tiếng Anh - Lưu Hoằng Trí Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong hơn thời buổi hội nhập ngày nay. Đặc biệt trong đó, kĩ năng
**Triệu Lưu Hoàng Lân** (nghệ danh là **Lân Ốc**, sinh ngày 25 tháng 11 năm 1980) là một ca sĩ, nhạc sĩ sáng tác bài hát và nghệ sĩ guitar người Việt Nam. Ông là
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học sư phạm Nhà sách Hồng Ân phát hành Chiều dài : 24cm Chiều rộng : 17cm Chiều cao : 3cm Số trang :
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội Nhà sách Hồng Ân phát hành Chiều dài: 24cm Chiều rộng: 19cm Chiều cao: 3cm Số trang: 332 trang
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học sư phạm - Đại Học Quốc Gia Hà Nội Bài tập Tiếng Anh - Không Đáp Án gồm một bài ôn tập củng cố
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội Nhà sách Hồng Ân phát hành Chiều dài : 27cm Chiều rộng : 19cm Chiều cao : 3 cm Sống
Nhà phát hành: Học liệu sư phạm Ngày xuất bản: 2019 Số trang: 218 Tác giả: lưu hoằng Trí Nhà xuất bản : Đại Học sư Phạm Cuốn sách bao gồm các phần chính sau:
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học sư phạm Nhà sách Hồng Ân phát hành Chiều dài : 24cm Chiều rộng : 17cm Chiều cao : 3cm Số trang :
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học sư phạm - Đại học quốc gia Hà Nội Bài tập Tiếng Anh - Không Đáp Án gồm một bài ôn tập củng cố
Tác giả : Lưu Hoằng Trí Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội Bài tập Tiếng Anh - Không Đáp Án gồm một bài ôn tập củng cố kiến thức đã học và
SÉT HÒN Vào đêm mưa gió dị thuờng, một quả cầu sét đã lao vào cuộc đời của chàng thiếu niên. Âm thanh tru tréo và sắc nhọn của quả cầu như tiếng quỷ thổi
nhỏ|300x300px| Một cánh đồng được cày xới nhưng chưa được gieo trồng **Bỏ hoang có chủ ý** là một kỹ thuật canh tác trong đó đất canh tác được để lại mà không gieo hạt
**Hán Chiêu Liệt Đế** (漢昭烈帝), hay **Hán Tiên chủ**, **Hán Liệt Tổ**, tên thật là **Lưu Bị** (, ; ; 161 – 10 tháng 6 năm 223), tự là **Huyền Đức,** là Hoàng đế khai
**Nhà Lưu Tống** (; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn **Nam triều** ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. ## Quốc hiệu Triều đại này do Lưu Dụ
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Văn Minh Phùng Hoàng hậu** (chữ Hán: 文明馮皇后, 441 - 17 tháng 10, 490), thường gọi là **Văn Minh Thái hậu** (文明太后) hoặc **Bắc Ngụy Phùng Thái hậu** (北魏冯太后), là Hoàng hậu của Bắc Ngụy
**Lưu Thiệu** () (426–453), tên tự **Hưu Viễn** (休遠), thụy hiệu là **Nguyên Hung** (元凶, nghĩa là "đầu sỏ"), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Lưu Tống trong
**Lưu Tống Văn Đế** (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là **Lưu Nghĩa Long** (), tiểu tự **Xa Nhi** (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Ông là con trai
**Lưu Tống Minh Đế** (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là **Lưu Úc** (), tên tự **Hưu Bỉnh** (休炳), biệt danh **Vinh Kì** (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch
**Lưu Cứ** (Phồn thể: 劉據; giản thể: 刘据, 128 TCN - 91 TCN), hay còn gọi là **Lệ Thái tử** (戾太子) hoặc **Vệ Thái tử** (衛太子), là Hoàng trưởng tử của Hán Vũ Đế Lưu
**Chiêu Hoài Hoàng hậu** (chữ Hán: 昭懷皇后, 1079 - 1113), còn gọi là **Nguyên Phù Hoàng hậu** (元符皇后) hoặc **Sùng Ân Thái hậu** (崇恩太后) là Hoàng hậu thứ hai của Tống Triết Tông Triệu Hú.
**Chương Hiến Minh Túc Lưu Hoàng hậu** (chữ Hán: 章献明肃劉皇后, 968 - 1033), hay còn gọi là **Chương Hiến Lưu Hoàng hậu** (章獻劉皇后), **Chương Hiến Thái hậu** (章獻太后) hoặc **Chương Hiến hậu** (章獻后), thỉnh thoảng
**Hán Thiếu Đế** (chữ Hán: 漢少帝; 175 - 6 tháng 3 năm 190), húy **Lưu Biện** (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là Hoàng đế thứ 28 và cũng là
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Thái hoàng thái hậu** (chữ Hán: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Grand Empress Dowager_ hay _Grand Empress Mother_), thông thường được giản gọi là **Thái Hoàng** (太皇) hay **Thái Mẫu**
**Lưu Thiện** (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là **Hán Hoài đế** (懷帝), hay **An Lạc Tư công** (安樂思公), hoặc **(Thục) Hán Hậu chủ**
**Linh Tư Hà hoàng hậu** (chữ Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9 năm 189), còn gọi **Đông Hán Hà thái hậu** (東漢何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, sinh
**Chiêu Từ Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 昭慈聖獻皇后, 1073 - 1131), thường gọi **Nguyên Hựu hoàng hậu** (元祐皇后), **Nguyên Hựu Mạnh hoàng hậu** (元祐孟皇后) hay **Long Hựu Thái hậu** (隆祐太后), là Hoàng hậu đầu
**Túc Minh Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 肅明順聖皇后, ? - 693), là Hoàng hậu của Đường Duệ Tông Lý Đán, một vị Hoàng đế nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử