**Nghiên cứu tiếp thị** tiêu dùng là một phân ngành của xã hội học ứng dụng, tập trung vào việc thấu hiểu hành vi, ý thích và sở thích của người tiêu dùng trong một
**Nghiên cứu thị trường** (tiếng Anh: _Marketing research_) là công tác nhận dạng, lựa chọn, thu thập, phân tích và phổ biến thông tin với mục đích hỗ trợ việc ra quyết định có liên
**Viral marketing** (hay còn gọi là tiếp thị lan truyền) là hình thức marketing theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**Viện Nghiên cứu Phát triển** (Institutes of Development Studies – IDS) viết tắt: **IDS** là một viện nghiên cứu chính sách tư nhân độc lập đầu tiên thành hình ở Việt Nam, trong thời gian
Trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, **nghiên cứu định lượng** (_quantitative research_) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống
**Nghiên cứu định tính** là một phương pháp điều tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ trong các ngành khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu
**Các giai đoạn nghiên cứu lâm sàng** là các giai đoạn trong đó các nhà khoa học tiến hành các thí nghiệm can thiệp sức khỏe để có đủ bằng chứng cho một quy trình
Nhận dạng vật thể bay không xác định là một nhiệm vụ khó khăn do chất lượng kém mức thông thường của các bằng chứng được cung cấp bởi những người báo cáo nhìn thấy
**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng
**Nghiên cứu dư luận xã hội**, tiếng Anh: **Social Listening**, là một quá trình kiểm soát các kênh phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media): Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, Reddit... để biết được
**Tiếp thị sự kiện** là một loại hình marketing trải nghiệm của một thương hiệu, dịch vụ hoặc sản phẩm thông qua các sự kiện quảng cáo. Nó thường liên quan đến tương tác trực
**Quản trị tiếp thị** là kỷ luật tổ chức mà tập trung vào ứng dụng thực tế của định hướng marketing, kĩ thuật, phương pháp bên trong các doanh nghiệp, tổ chức và chú trọng
**Nhà tiếp thị** hay còn gọi là **Marketer**, xét về mặt cấu trúc, thuật ngữ Marketer gồm gốc “market” có nghĩa là “chợ” hay “thị trường” và hậu tố “er” chỉ người. Nhà tiếp thị
**Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán** (tiếng Anh: _Vietnam Institute for Advanced Studies in Mathematics_ hay VIASM) là một tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù hoạt động trong lĩnh
thumb|Sinh viên gốc Á giơ cao biểu ngữ đoàn kết và ủng hộ [[Mặt trận Giải phóng Thế giới Thứ ba vào năm 2016 với tên của các sinh viên tuyệt thực để bảo vệ
## Lịch sử - Nguồn gốc Nhà tâm lý học _George Silverman_ được xem là người tiên phong trong tiếp thị truyền miệng khi ông đã tạo ra cái gọi là "nhóm ảnh hưởng" vào
**Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp** (_tiếng Pháp_: **Centre National de la Recherche Scientifique**), gọi tắt là **CNRS** là cơ quan nghiên cứu thuộc chính phủ lớn nhất tại Pháp và là
thumb|upright=2|Hình minh họa về thiết bị [[viễn thám được triển khai hoặc giao tiếp với tàu nghiên cứu hải dương học.]] **Tàu nghiên cứu** (viết tắt **RV** hoặc **R/V**) là loại tàu thủy được thiết
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
thumb|right|Một phần của cơ sở thử nghiệm vệ tinh tại INPE thumb|right|Một [[buồng không phản xạ tại INPE]] **Viện nghiên cứu không gian quốc gia** (Bồ Đào Nha: Acaduto Nacional de Pesquisas Espaciais, INPE) là
**_Chiến lược tiếp thị_** là bước căn bản nhằm đạt được mục tiêu là tăng doanh số bán hàng và có một lợi thế cạnh tranh bền vững.Chiến lược marketing bao gồm tất cả các
**Trung tâm Nghiên cứu UFO** (**CUFOS**) là một nhóm nghiên cứu UFO do tư nhân tài trợ. Nhóm này do J. Allen Hynek, lúc đó là Chủ nhiệm Khoa Thiên văn của Đại học Tây
**Trách nhiệm giải trình tiếp thị** là một thuật ngữ biểu thị sự quản lý với dữ liệu dễ hiểu đối với việc quản lý doanh nghiệp. Các tên khác đã được đặt cho quá
Đại học nghiên cứu tổng hợp kỹ thuật quốc gia Irkutsk, (Tiếng nga: Иркутский национальный исследовательский технический университет, viết tắt tiếng Nga: ИpНИТУ, viết tắt tiếng Anh: IrNITU) - một trong những trường đại học
**Đề tài nghiên cứu khoa học** là một hoặc nhiều vấn đề khoa học chứa đựng những điều chưa biết hoặc chưa rõ nhưng đã xuất hiện tiền đề và có khả năng biết được
**Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế và Khu vực** (tiếng Anh: Center for International and Regional Studies, viết tắt là **CIRS**) là một trung tâm nghiên cứu về các vấn đề quốc tế và khu
**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Một
Trung bình, cứ 100 nghiên cứu sinh thì có đến 56 người phải đối mặt với khủng hoảng tâm lý – một con số có thể gây bất ngờ cho người ngoài ngành nhưng lại rất quen thuộc với người trong cuộc. Qua những trải nghiệm thực chiến từ săn học bổng, những tháng năm miệt mài nghiên cứu đến giai đoạn hậu tiến sĩ đầy biến động, cuốn sách này sẽ bật mí những góc khuất ít ai nhắc tới trên hành trình làm tiến sĩ. Thay vì đi sâu vào học thuật, tác giả tập trung chia sẻ về các khía cạnh “mềm” – chiến lược, tâm lý, kỹ xảo – để duy trì động lực, sẵn sàng đối mặt áp lực và xây dựng một lộ trình vững vàng cho bất cứ ai đã, đang hoặc sẽ bước vào con đường tiến sĩ. TAY GẤP 4 “Đối với tôi, cuốn sách này giống như một món quà. Chắc chắn có rất nhiều điều tôi đã có thể học và làm tốt hơn nếu như được đọc cuốn sách này sớm hơn, từ ngày tôi mới bắt đầu làm nghiên cứu sinh.” (TS. Jenny Hoàng, Giáo sư trợ lý Đại học Texas tại Arlington) “Việc trở thành một nghiên cứu sinh có thể giống như việc bắt đầu leo lên một ngọn núi mà bạn chưa biết đỉnh cao ở đâu. Cuốn sách này sẽ giúp bạn hình thành đỉnh núi của riêng mình từ trước khi đặt bước chân đầu tiên và trang bị cho bạn đủ hành trang để bước đi trên những chặng đường tiếp theo.” (NCS Trịnh Minh Thông, Đại học California, Berkeley, Hoa Kỳ – cựu học viên Chương trình Research Coach in Social Sciences) *** ĐỂ VƯỢT QUA 81 “KIẾP NẠN” CỦA NGHIÊN CỨU SINH Tác giả: Phạm Hiệp Nhà phát hành: Times Nhà xuất bản: NXB Dân Trí *** Thông tin sách: Hình thức: Bìa mềm Khổ sách: 14 x 20,5 cm Số trang: 164 trang Cân nặng: 500gr Năm phát hành: 2025 *** #vượt_qua_81kiếp_nạn #nghiên_cứu_sinh #times
**Tiếp thị trở lại** (_tiếng Anh: Remarketing_) cũng thường được biết đến như Retargeting - Nhắm chọn lại, giúp doanh nghiệp quảng cáo đến những người có hứng thú và quan tâm đến thương hiệu
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
**Nghiên cứu thuần tập** (hay còn gọi là **nghiên cứu đoàn hệ**, **nghiên cứu theo dõi**, **nghiên cứu mới mắc**) là một dạng nghiên cứu dọc, lấy mẫu là nhóm thuần tập (một nhóm người
**AIDA** là một từ viết tắt của chú ý (**A**ttention hay Awareness), quan tâm (**I**nterest), mong muốn (**D**esire) và hành động (**A**ction). Mô hình AIDA được sử dụng rộng rãi trong tiếp thị và quảng
nhỏ|Trong trung tâm Nghiên cứu và Phát triển [[Mercedes-Benz|Mercedes Benz Bắc Mỹ, ở San Francisco]] nhỏ|Trung tâm Khách hàng tại cơ sở Nghiên cứu & Phát triển [[IBM Đức; Tháng 12 năm 2012]] **Nghiên cứu
Song song với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, là sự ra đời của các loại hoạt động Marketing. Nếu như xưa kia, Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị
**Viện Nghiên cứu Động vật Thực nghiệm**, viết tắt theo tiếng Anh là **CIEA** (Central Institute for Experimental Animals), (実験動物中央研究所) là một _trung tâm nghiên cứu_ về các động vật thực nghiệm ở Nhật Bản.
**Tiếp thị đàm thoại** (Conversational Marketing) là thảo luận trực tiếp về những gì khách hàng muốn và những gì doanh nghiệp bạn có thể cung cấp cho họ. Đây là cách nhanh nhất để
**Tiếp thị liên kết** (_affiliate marketing_) là một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Đây là một cách để các doanh nghiệp, công ty tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của mình dựa
**Tiếp thị đa kênh** (tiếng Anh: _Multi-channel marketing _) là sự pha trộn của các kênh phân phối và quảng cáo khác nhau cho mục đích marketing. Có nhiều kênh mà các doanh nghiệp, tổ
nhỏ|phải|Một hình ảnh quảng cáo [[thức ăn nhanh như là một loại thức ăn siêu ngon]] **Tiếp thị thực phẩm** (_Food marketing_) là hoạt động tiếp thị các sản phẩm thực phẩm. Hoạt động tiếp
Năm 1980, từ điển **Merriam-Webster** định nghĩa **tiếp thị qua điện thoại** là tiếp thị về sản phẩm hay dịch vụ bằng điện thoại.
Nói cách khác, **Telemarketing** là một phương pháp marketing trực
thumb|Dịch vụ bao hàm một phạm vi rộng lớn các giao dịch, từ thương mại đến phi lợi nhuận, bao gồm dịch vụ cá nhân, dịch vụ chuyên nghiệp, và dịch vụ giải trí và
Để Vượt Qua 81 Kiếp Nạn Của Nghiên Cứu Sinh Bạn có biết trong các bậc học, ở bậc học nào người học chịu nhiều stress thậm chí đến mức khủng hoảng tâm lý nhiều
Tại Việt Nam, **nghiên cứu sinh** là những người đang theo học những chương trình nghiên cứu khoa học mà kết quả cuối cùng là luận án tiến sĩ được bảo vệ thành công ở
**Nghiên cứu động vật** (_Animal studies_) là một lĩnh vực học thuật được công nhận gần đây, trong đó, chủ đề về các loài động vật được nghiên cứu theo nhiều cách khác nhau, nghiên