thumb|Chữ ký của [[Thiên hoàng Minh Trị và Quốc ấn của Nhật Bản]] là một trong các con dấu quốc gia của Nhật Bản, và được sử dụng như con dấu chính thức của quốc
thumb|Chữ ký của [[Thiên hoàng Minh Trị và Quốc ấn của Nhật Bản]] là một trong các con dấu quốc gia của Nhật Bản, và được sử dụng như con dấu chính thức của quốc
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
là cơ quan lập pháp gồm hai viện của Nhật Bản, gồm Chúng nghị viện (hạ viện) (, _Shūgiin_) và Tham nghị viện (thượng viện) (, _Sangiin_) do người dân bầu. Quốc hội làm luật
là cơ quan lập pháp gồm hai viện của Nhật Bản, gồm Chúng nghị viện (hạ viện) (, _Shūgiin_) và Tham nghị viện (thượng viện) (, _Sangiin_) do người dân bầu. Quốc hội làm luật
của Nhật Bản là một hội đồng gồm có nhiệm vụ cố vấn cho Thủ tướng Nhật Bản đối với các vấn đề quân sự và ngoại giao. Hội đồng này được cho là theo
của Nhật Bản là một hội đồng gồm có nhiệm vụ cố vấn cho Thủ tướng Nhật Bản đối với các vấn đề quân sự và ngoại giao. Hội đồng này được cho là theo
, viết tắt là , là luật chính thức quy định quốc kỳ và quốc ca của Nhật Bản. Trước khi luật được công bố vào ngày 13 tháng 8 năm 1999, Nhật Bản về
, viết tắt là , là luật chính thức quy định quốc kỳ và quốc ca của Nhật Bản. Trước khi luật được công bố vào ngày 13 tháng 8 năm 1999, Nhật Bản về
**** là một cơ quan hành pháp của Chính phủ Nhật Bản, thực hiện chức năng bảo vệ, phòng thủ đất nước, chịu trách nhiệm bảo tồn hòa bình và độc lập của Nhật Bản,
**** là một cơ quan hành pháp của Chính phủ Nhật Bản, thực hiện chức năng bảo vệ, phòng thủ đất nước, chịu trách nhiệm bảo tồn hòa bình và độc lập của Nhật Bản,
là thành viên của Nội các Nhật Bản, thành viên chuyên phụ trách Bộ Quốc phòng. ## Danh sách Bộ trưởng Quốc phòng * Ngoài Bộ trưởng Quốc phòng, Cơ quan Quốc phòng, Cơ quan
là thành viên của Nội các Nhật Bản, thành viên chuyên phụ trách Bộ Quốc phòng. ## Danh sách Bộ trưởng Quốc phòng * Ngoài Bộ trưởng Quốc phòng, Cơ quan Quốc phòng, Cơ quan
**Quốc bảo Nhật Bản** () (にほんのこくほう) là danh hiệu công nhận được Cơ quan Văn hóa (文化庁) Thuộc bộ giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ (文部科学省) của Nhật Bản công nhận
**Quốc bảo Nhật Bản** () (にほんのこくほう) là danh hiệu công nhận được Cơ quan Văn hóa (文化庁) Thuộc bộ giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ (文部科学省) của Nhật Bản công nhận
NAOJ có liên quan đến việc xây dựng [[Atacama Large Millimeter Array|ALMA.]] ( hay **NAOJ**) là một tổ chức nghiên cứu thiên văn bao gồm một số cơ sở tại Nhật Bản, cũng như một
NAOJ có liên quan đến việc xây dựng [[Atacama Large Millimeter Array|ALMA.]] ( hay **NAOJ**) là một tổ chức nghiên cứu thiên văn bao gồm một số cơ sở tại Nhật Bản, cũng như một
NAOJ có liên quan đến việc xây dựng [[Atacama Large Millimeter Array|ALMA.]] ( hay **NAOJ**) là một tổ chức nghiên cứu thiên văn bao gồm một số cơ sở tại Nhật Bản, cũng như một
thumb|Ảnh chụp Kansai-kan. là cơ sở của Thư viện Quốc hội Nhật Bản chính thức khai trương vào tháng 10 năm 2002. Cơ sở này có trụ sở tại Thành phố Khoa học Kansai ở
thumb|Ảnh chụp Kansai-kan. là cơ sở của Thư viện Quốc hội Nhật Bản chính thức khai trương vào tháng 10 năm 2002. Cơ sở này có trụ sở tại Thành phố Khoa học Kansai ở
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Tỳ linh Nhật Bản** ( _Nihon kamoshika_, , danh pháp hai phần: _Capricornis crispus_) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương, thuộc lớp thú guốc chẵn. Địa
**Tỳ linh Nhật Bản** ( _Nihon kamoshika_, , danh pháp hai phần: _Capricornis crispus_) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương, thuộc lớp thú guốc chẵn. Địa
**Trận đấu giữa hai đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản và Iraq**, nằm trong khuôn khổ lượt trận cuối cùng của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực
**Trận đấu giữa hai đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản và Iraq**, nằm trong khuôn khổ lượt trận cuối cùng của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực
**Người Nhật Bản gốc Hoa** (hay còn gọi là **_Hoa kiều Nhật Bản_**) bao gồm những người di cư từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Trung Hoa Dân Quốc và các triều đại
**Người Nhật Bản gốc Hoa** (hay còn gọi là **_Hoa kiều Nhật Bản_**) bao gồm những người di cư từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Trung Hoa Dân Quốc và các triều đại
**Người Nhật Bản gốc Hoa** (hay còn gọi là **_Hoa kiều Nhật Bản_**) bao gồm những người di cư từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Trung Hoa Dân Quốc và các triều đại
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
là một điều khoản trong Hiến pháp Nhật Bản không cho phép sử dụng chiến tranh để làm phương tiện giải quyết các xung đột quốc tế có liên quan đến Nhật Bản. Hiến pháp