**Người Sumbawa** hoặc **người Samawa** là một nhóm dân tộc sống ở khu vực phía tây và trung tâm của đảo Sumbawa, bao gồm Nhiếp chính Sumbawa và Nhiếp chính Tây Sumbawa. Người Sumbawa tự
**Sumbawa** là một đảo thuộc Indonesia, nằm ở khoảng giữa của chuỗi các đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ), với đảo Lombok ở phía tây, đảo Flores ở phía
**Nhóm ngôn ngữ Malay-Sumbawa** là một phân nhóm được đề xuất trong ngữ hệ Nam Đảo, là sự kết hợp nhóm ngôn ngữ Malay và nhóm ngôn ngữ Chăm với các ngôn ngữ ở Java
**Ngựa lùn Sumbawa** (tiếng Indonesia: _kuda-Sumbawa_) là một giống ngựa lùn, được đặt tên theo hòn đảo mà chúng được lai tạo, đảo Sumbawa ở Indonesia. Loài này rất giống với ngựa Sumba hoặc ngựa
**_Spermophora sumbawa_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này có ở Soembawa.
**Eo biển Sumba** (tiếng Indonesia: Selat Sumba) là một eo biển tại Indonesia. Eo biển này chia tách đảo Sumba ở phía nam với các đảo lớn như Flores và Sumbawa, cũng như các đảo
**Tiếng Sasak** là ngôn ngữ của người Sasak, dân tộc chiếm đa số trên đảo Lombok của Indonesia. Nó gần gũi với tiếng Bali và tiếng Sumbawa trên các đảo lân cận. Tiếng Sasak không
**_Isuzu_** (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Nagara_ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Tên của nó được đặt theo sông Isuzu gần đền Ise thuộc khu vực
**Tây Nusa Tenggara** (tiếng Indonesia: **Nusa Tenggara Barat**) là một tỉnh của Indonesia ở phía Tây quần đảo Nusa Tenggara. Tỉnh này gồm hai đảo lớn là Lombok và Sumbawa. Tỉnh lỵ là thành phố
Nhóm ngôn ngữ **Sunda-Sulawesi** là một phần của ngôn ngữ **Mã Lai - Đa Đảo Tây (WMP)** trong đó bao gồm những ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo được nói ở Đông Nam Á
Nhóm ngôn ngữ **Mã Lay-Đa Đảo Trung Tâm-Đông** (CEMP) tạo thành một nhánh được đề xuất của ngữ tộc Mã Lay-Đa Đảo bao gồm hơn 700 ngôn ngữ (R. 1993). ## Phân bố Nhóm ngôn
**Nhóm ngôn ngữ Mã Lai (Malay)** là một nhánh của ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Thành viên nổi bật nhất là tiếng Mã Lay chuẩn, ngôn ngữ quốc gia của
**Lion Air** là một hãng hàng không tại Jakarta Hãng có 35 điểm bay nội địa, và các chuyến bay thường xuyên đến Singapore và Malaysia. Tên đầy đủ của hãng PT Lion Mentari Airlines.
phải|Bản đồ vị trí [[mảng Timor.]] **Động đất biển Banda** bao gồm các trận động đất xảy ra trên vùng biển Banda liên quan đến sự hút chìm của mảng Ấn-Úc bên dưới mảng Timor
**Lombok** là một hòn đảo thuộc tỉnh Tây Nusa Tenggara của Indonesia. Nó là một phần trong chuỗi các đảo thuộc quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ), với eo biển Lombok chia tách
**Tiếng Java** (, **'; ) (trong cách nói thông tục là , **'; ) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia. Cũng có những nhóm người nói tiếng
**Eo biển Alas** chia tách Lombok và Sumbawa, hai hòn đảo của Indonesia thuộc tỉnh Tây Nusa Tenggara. Eo biển vốn là một cầu đất liền cho đến 14.000 năm trước khi mực nước biển
**_Ecliptopera rectilinea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở khu vực đông bắc of Himalaya, Đài Loan, miền bắc Thái Lan, bán đảo Mã Lai, Borneo, Bali, Sumbawa và
**Tiếng Lampung** (_cawa Lampung_) là một cụm phương ngữ/ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á được nói bởi khoảng 1,5 triệu người bản ngữ, chủ yếu thuộc nhóm dân tộc Lampung ở miền nam Sumatra,
**Sân bay quốc tế Ngurah Rai** hay **Sân bay quốc tế Bali**, tên giao dịch quốc tế **Ngurah Rai Airport**, , tọa lạc tại nam Bali, 15 km về phía nam Denpasar. Đây là sân
**Biển Flores** là một vùng nước, bao phủ diện tích khoảng 240.000 km² (93.000 dặm vuông) ở miền tây Nam Thái Bình Dương.. Về mặt ngữ nghĩa kỹ thuật, nó là một phần của Thái Bình
nhỏ|242x242px|Sự hình thành của Majapahit cho đến khi tan rã năm 1527 **Majapahit** (tiếng Indonesia: Majapahit, âm "h" trong tiếng Java là âm câm) là một vương quốc theo đạo Hindu và đạo Phật Đại
Tambora là một núi lửa dạng tầng trên đảo Sumbawa, Indonesia. Núi lửa này đã từng phun trào vào năm 1815. Đó là lần phun trào núi lửa mạnh nhất trong lịch sử hiện đại.
**Lớp tàu tuần dương _Nagara**_ (tiếng Nhật: 長良型軽巡洋艦, Nagaragata Keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia nhiều hoạt động
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**Sumba** là một hòn đảo tại Indonesia, một trong các đảo thuộc nhóm đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ). Đảo này có chiều dài theo hướng tây-đông khoảng 220 km
**Solor** là một đảo núi lửa nằm ở rìa phía đông của đảo Flores trong quần đảo Solor thuộc nhóm các đảo được gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ) của
**Đảo Alor** là đảo lớn nhất trong quần đảo Alor, nằm ở rìa phía đông của nhóm các đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ) chạy dọc theo miền nam
phải|Đảo lớn nhất (Alor) trong quần đảo Alor có màu đỏ trên bản đồ này. **Quần đảo Alor** là một nhóm các đảo nằm ở rìa phía đông của quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo
Vị trí đảo Flores **Flores** là một trong các đảo thuộc nhóm các đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ), một vòng cung đảo trải dài từ phía đông đảo
**Komodo** là một trong số khoảng 17.508 đảo của Indonesia. Đảo này có diện tích khoảng 390 km² và trên 2.000 người sinh sống. Cư dân trên đảo là hậu duệ của những người bị kết
**Quần đảo Sunda** là một nhóm các đảo ở phía tây của quần đảo Mã Lai. Chúng được chia thành 2 nhóm: phải|Malay Archipelago * Quần đảo Sunda Lớn ** Borneo ** Java ** Sumatra
**_Duplex sumbawensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Sumbawa. Sải cánh dài khoảng 8.5 mm. Cánh trước màu nâu hơi xám
**Bướm mòng cánh vàng** (_Cepora judith_) là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở tây nam châu Á (see subspecies section). Ấu trùng ăn các loài _Capparis_. ## Phụ loài
**_Saletara liberia_** là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở Indonesia, Philippines, bán đảo Mã Lai và various islands in the region. Subspecies _distanti_ is known by the common name
**Bướm cánh chuồn** (**_Leptosia nina_**) là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae được tìm thấy ở Đông Nam Á, tiểu lục địa Ấn Độ và Australia. ## Mô tả Cánh trước trên có một
**_Troides haliphron_** là một loài bướm ngày cánh chim phân bố hạn chế ở Sulawesi và ít hơn ở quần đảo Sunda. ## Phụ loài Có một số phụ loài được tìm thấy trên các
**Eo biển Bali** kết nối vùng biển Bali ở phía bắc và Ấn Độ Dương ở phía nam, giữa điểm cực đông của Java và cực tây của Bali. Chiều rộng tối thiểu là 2,4 km,
**_Hersilia_** là một chi nhện trong họ Hersiliidae. ## Các loài thumb|_[[Hersilia savignyi_ ở Ezhimala, Payyannur, Kerala, Ấn Độ, 13 tháng 5 năm 2012]] thumb|Nhện Hersilia nhìn từ phía trước. *_H. albicomis_ Simon, 1887 –
**_Poltys_** là một chi nhện trong họ Araneidae. ## Các loài *_Poltys acuminatus_ Thorell, 1898 – Myanmar *_Poltys apiculatus_ Thorell, 1892 – Singapore *_Poltys baculiger_ Simon, 1907 – Gabon *_Poltys bhabanii_ (Tikader, 1970) – India
**_Acosmeryx anceus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được miêu tả bởi Stoll năm 1781, và được tìm thấy ở Ấn Độ, New Guinea, và Queensland, Úc. ## Miêu tả Sải cánh
**Cethosia biblis** là một loài bướm trong phân họ Heliconiinae có ở Ấn Độ và Nepal, phía đông đến miền nam Trung Quốc và Philippines, và phía nam đến Indonesia. Thường thấy tại các khu
**_Ambulyx bima_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được miêu tả bởi Rothschild và Jordan, năm 1903, và được tìm thấy ở Indonesia. ## Phụ loài *_Ambulyx bima bima_ (Sumbawa) *_Ambulyx bima
**_Spermophora_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Spermophora berlandi_ Fage, 1936 * _Spermophora deelemanae_ Huber, 2005 * _Spermophora dieke_ Huber, 2009 * _Spermophora domestica_
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,