**Mãn tộc Bát đại tính** (chữ Hán: 滿族八大姓; dịch nghĩa: _Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu_), cũng được gọi là **Mãn Châu Bát đại tính** (滿洲八大姓), **Mãn Châu Bát đại quý tộc** (满洲八大贵族) hoặc
[[Hòa Thân, một nhân vật đầy quyền lực thuộc Nữu Hỗ Lộc thị. Ông xuất thân là một nhánh của Nữu Hoằng Nghị công gia.]] **Nữu Hỗ Lộc thị** (chữ Hán: 鈕祜祿氏; ), cũng gọi
thumb|Văn bản [[Thông phổ (通谱) chữ Mãn, ghi lại cách gọi Đông Giai thị.]] **Đông Giai thị** (chữ Hán: 佟佳氏; ), còn được gọi là **Đồng Giai thị**, **Đồng thị** hay **Đông thị**, là một dòng
**Đổng Ngạc thị** (chữ Hán: 董鄂氏; ), cũng gọi **Đống Ngạc thị** (栋鄂氏), **Đông Cổ thị** (冬古氏), **Đông Quả thị** (东果氏) hay **Đông Ngạch thị** (东额氏), là một họ của người Nữ Chân và được
**Y Nhĩ Căn Giác La** (phiên âm tiếng Mãn: Irgen Gioro; ) là một trong tám gia tộc lớn nhất của người Mãn và là gia tộc lớn nhất của thị tộc Giác La. Là
thumb|[[Từ Hi Thái hậu - một ví dụ điển hình của người họ Na Lạp thị triều Thanh.]] **Na Lạp thị** (chữ Hán: 那拉氏; ), hoặc **Ná Lạp thị**, **Nạp Lạt thị** (納喇氏) và **Nạp
**Chiến dịch Mãn Châu** hay _Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu_ (tiếng Nga: _Манчжурская стратегическая наступательная операция_), hay _Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu_ hay _Chiến tranh chống lại Nhật
**Mãn Châu Quốc** (; ) hay từ năm 1934 trở đi là **Đại Mãn Châu Đế quốc** (; ) là chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản lập nên ở Mãn Châu, do
thumb|Nhiếp chính vương [[Tải Phong - thân sinh của Tuyên Thống Đế.]] Triều đại nhà Thanh của Trung Quốc đã phát triển một hệ thống xếp hạng quý tộc rất phức tạp. Tất cả các
**Mãn Châu dưới sự cai trị của nhà Minh** đề cập đến sự thống trị của nhà Minh trên lãnh thổ Mãn Châu, kể cả vùng Đông Bắc Trung Quốc và Priamurye hiện nay. Sự
**_Bát kỳ Mãn Châu thị tộc thông phổ_** (Tiếng Mãn: , jakūn gūsai manjusai mukūn hala be uheri ejehe bithe), gọi tắt là **_Thông phổ_** là bộ phả hệ ghi chép về các thị tộc
**Phú Sát thị** (chữ Hán: 富察氏) là một họ của người Mãn Thanh, thuộc vào hàng Mãn tộc Bát đại tính Theo sử tộc Nữ Chân, Phú Sát thị gọi là **Bồ Sát thị** (蒲察氏),
**Mã Giai thị** (tiếng Mãn: ; tiếng Trung: 馬佳氏) là một trong tám gia tộc lớn nhất của người Mãn Châu. Nguyên từ khu vực Giyaliku Magiya, tên của vùng đất đó. Sau cách mạng Tân
nhỏ|phải|Đồng hồ treo tường **Đồng hồ** là một dụng cụ thường dùng để đo khoảng thời gian dưới một ngày; khác với lịch, là một dụng cụ đo thời gian một ngày trở lên. Có
**Người Mãn** hay **Người Mãn Châu** hoặc **Người Nữ Chân** (tiếng Mãn: , _Manju_; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú;
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
**Vương tộc Plantagenet** (phát âm: ) là một triều đại có nguồn gốc từ Bá quốc Anjou ở Pháp. Cái tên Plantagenet được các nhà sử học hiện đại sử dụng để xác định bốn
**Quan hệ El Salvador – Mãn Châu Quốc** là mối quan hệ song phương giữa Cộng hòa El Salvador và Mãn Châu Quốc từ năm 1934 đến năm 1943. El Salvador là nước thứ hai,
**Cung Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.
**Thục Thận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12, năm 1859 - 13 tháng 4, năm 1904), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, Sa Tế Phú Sát thị, cũng gọi **Mục Tông Tuệ phi**
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
**Họ người Hoa** được sử dụng bởi người Hoa và các dân tộc bị Hán hóa ở Trung Quốc Đại lục, Hồng Kông, Macau, Malaysia, Đài Loan, Triều Tiên, Singapore, Việt Nam và các cộng
nhỏ|Ngôi nhà gốc ở hẻm [[Frankfurter Judengasse]] nhỏ|Một căn nhà của gia tộc Rothschild, [[Lãnh địa tại Waddesdon, Buckinghamshire, được hiến tặng từ thiện bởi gia đình năm 1957]] nhỏ|Một ngôi nhà trước đây thuộc
**Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; ; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), Đổng Ngạc thị, thường được gọi là **Đổng Ngạc phi** (董鄂妃), **Đổng Ngạc Hoàng quý phi** (董鄂皇貴妃), **Đoan
**Đông Đan** (926-936) (東丹, tiếng Khiết Đan:**Dan Gur**, Hán tự: 东丹, Hangul:동단) là một vương quốc do người Khiết Đan lập nên để kiểm soát địa hạt của vương quốc Bột Hải, phía đông Mãn
**Thuận Quý nhân Nữu Hỗ Lộc thị** (chữ Hán: 順貴人鈕祜祿氏; 1748 - 1788) là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế. ## Xuất thân Thuận Quý nhân sinh ngày 25 tháng 11 (âm
**Quan Hiểu Đồng** (tên tiếng Anh: Traey Miley hay Gabrielle Guan, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1997) là một nữ diễn viên, người mẫu, ca sĩ và MC người Trung Quốc thuộc dòng họ
**Thanh Thế Tổ** (chữ Hán: 清世祖; 15 tháng 3 năm 1638 – 5 tháng 2 năm 1661), họ Ái Tân Giác La, húy **Phúc Lâm**, là hoàng đế thứ hai của nhà Thanh và là hoàng
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
**Thục Gia Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑嘉皇貴妃, 14 tháng 9 năm 1713 - 17 tháng 12 năm 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Chính Hoàng kỳ Bao y, là một phi tần người gốc Triều
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Khác Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恪順皇貴妃; 27 tháng 2, năm 1876 - 15 tháng 8, năm 1900), được biết đến với tên gọi **Trân phi** (珍妃), là một phi tần rất được sủng
**Ôn Tĩnh Hoàng quý phi** (chữ Hán: 溫靖皇貴妃, 6 tháng 10, năm 1873 – 20 tháng 10, năm 1924), còn gọi là **Đức Tông Cẩn phi** (德宗瑾妃) hoặc **Đoan Khang Thái phi** (端康太妃), là một phi tần
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
nhỏ|Ghi chép về các họ Thư Thư Giác La trong "Thông phổ" **Thư Thư Giác La thị** ( hay , ) là một dòng họ của người Mãn Châu. ## Khái quát Theo Thanh Triều
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Tuệ Hiền Hoàng quý phi** (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; khoảng 1711 - 25 tháng 2, năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông
**Đế quốc Byzantine**, còn được gọi là **Đế quốc Đông La Mã**, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ