✨Tập đoàn quân số 6 (Liên bang Nga)

Tập đoàn quân số 6 (Liên bang Nga)

Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ (tiếng Nga: 6-я общевойсковая Краснознамённая армия) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt đất của Nga có lịch sử thành lập và chiến đấu từ thời Hồng quân Liên Xô. Tập đoàn quân số 6 hiện tại thuộc biên chế của Quân khu Leningrad.

Thời Liên Xô

Thành lập lần đầu tiên

Tập đoàn quân được thành lập lần đầu tiên vào tháng 8 năm 1939 tại Quân khu đặc biệt Kiev từ Tập đoàn quân Volochiskaya (một đơn vị cỡ quân đoàn).

Tháng 9 năm 1939 đơn vị tham gia Chiến dịch Ba Lan. Vào thời điểm đó Tập đoàn quân bao gồm:

  • Quân đoàn súng trường số 6
  • Quân đoàn súng trường số 37 (Bao gồm các sư đoàn súng trường 80,139 và 141)

Đơn vị bắt đầu tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai như một phần của Phương diện quân Tây Nam. Ban chỉ huy Tập đoàn quân bị giải tán vào ngày 10/8/1941 sau trận Uman.

Thành lập lần thứ hai

Tập đoàn quân được tái thành lập trong biên chế của Phương diện quân Nam trên cơ sở Quân đoàn súng trường 48 và các đơn vị khác. Vào ngày 1 tháng 9 năm 1941, đơn vị bao gồm:

  • Sư đoàn súng trường 169
  • Sư đoàn súng trường 226
  • Sư đoàn súng trường 230
  • Sư đoàn súng trường 255
  • Sư đoàn súng trường 273
  • Sư đoàn súng trường 275
  • Sư đoàn Kỵ binh 26
  • Sư đoàn Kỵ binh 28
  • Trung đoàn súng trường 47 (Sư đoàn súng trường 15 NKVD)
  • Trung đoàn pháo binh cấp quân đoàn 269
  • Trung đoàn pháo binh cấp quân đoàn 274
  • Trung đoàn pháo binh cấp quân đoàn 394
  • Trung đoàn lựu pháo 522
  • Trung đoàn pháo binh 671 thuộc Bộ tư lệnh Tối cao
  • Sư đoàn pháo phòng không 14
  • Sư đoàn pháo phòng không độc lập 27
  • Sư đoàn xe tăng 8

Sau khi tham gia các hoạt động phòng thủ trong Donbas, chiến dịch Barvenkovo-Lozovaia, Tập đoàn quân 6 cùng với Tập đoàn quân 57 bị bao vây trong khu vực Izium với hơn 200.000 thương vong. Đơn vị bị giải tán sau đó.

Thành lập lần thứ ba

Tập đoàn quân 6 được cải tổ lần thứ ba vào tháng 7 năm 1942 từ Tập đoàn quân dự bị 6, bao gồm:

  • Sư đoàn súng trường 45
  • Sư đoàn súng trường 99
  • Sư đoàn súng trường 141
  • Sư đoàn súng trường 160
  • Sư đoàn súng trường 174
  • Sư đoàn súng trường 212
  • Sư đoàn súng trường 219
  • Sư đoàn súng trường 309
  • Lữ đoàn súng trường 141

Vào tháng 9 năm 1943, đơn vị bao gồm:

  • Quân đoàn súng trường cận vệ 4 (Bao gồm các sư đoàn súng trường cận vệ 38, sư đoàn súng trường 263 và 267)
  • Quân đoàn súng trường cận vệ 26 (Bao gồm các sư đoàn súng trường cận vệ 25, 35 và 47)
  • Quân đoàn súng trường 33 (Bao gồm các sư đoàn súng trường 20, 78 và 243)

Năm 1944, Tập đoàn quân tham gia vào Chiến dịch tấn công Nikopol–Krivoi Rog, chiến dịch Bereznogova-Snigorovka và chiến dịch Odessa. Đơn vị bị giải tán vào tháng 6 năm 1944.

Thành lập lần thứ tư

Tập đoàn quân 6 được tái thành lập vào tháng 12 năm 1944 từ các đơn vị của Tập đoàn quân cận vệ 3 và Tập đoàn quân 13. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1945, Tập đoàn quân bao gồm:

  • Quân đoàn súng trường 22 (Bao gồm các sư đoàn súng trường 218 và 273)
  • Quân đoàn súng trường 74 (Bao gồm các sư đoàn súng trường 181 và 309)
  • Sư đoàn súng trường 359 và các đơn vị khác

Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Tập đoàn quân số 6 rút khỏi Đức và đóng quân một thời gian ngắn tại Quân khu Orel trước khi bị giải tán tại Quân khu Voronezh vào cuối năm 1945.

Thành lập lần thứ năm

Tập đoàn quân được thành lập lần thứ năm từ Quân đoàn súng trường 31 vào ngày 2 tháng 4 năm 1952 tại Murmansk, Murmansk Oblast. Đơn vị bao gồm

  • Sư đoàn súng trường 45 (Pechenga, Murmansk Oblast);
  • Sư đoàn súng trường 67 (Murmansk, Murmansk Oblast);
  • Sư đoàn súng trường 341 (Alakurtti, Murmansk Oblast);
  • Sư đoàn súng trường 367 (Sortavala, Cộng hòa Kareliya).

Tập đoàn quân bị giải tán tại Murmansk vào đầu năm 1960. Vào ngày 15 tháng 1 năm 1974, nó được trao tặng Huân chương Cờ đỏ.

  • Sư đoàn súng trường cơ giới 109 (Alakurtti) (dự bị động viên)
  • Sư đoàn súng trường cơ giới 116 (Nagorniy/Нагорный) (Murmansk) (dự bị động viên)
  • Sư đoàn súng trường cơ giới 54
  • Sư đoàn súng trường cơ giới 111
  • Sư đoàn súng trường cơ giới 131 (Pechenga)
  • Phi đội Trực thăng Độc lập số 88 (Apatity, Murmansk Oblast, từ năm 1977) Giải tán vào năm 1991/1994.
  • Tiểu đoàn công binh-đặc công độc lập 840
  • Lữ đoàn tên lửa số 6 (Pinozero) và các đơn vị khác
  • Ban chỉ huy quân sự Tập đoàn quân 6
  • Lữ đoàn chỉ huy 95
  • Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ 69 (Huân chương Cờ Đỏ, Huân chương Lenin) (số hiệu đơn vị: 02511) (Chính là Lữ đoàn 138 thời kỳ 12/1997 - 29/2/2024)
  • Lữ đoàn bộ binh ô tô Cận vệ độc lập 25 (29760)
  • Lữ đoàn pháo binh Cận vệ số 9
  • Lữ đoàn tên lửa phòng không 5
  • Lữ đoàn tên lửa 26
  • Lữ đoàn thông tin 132
  • Trung đoàn công binh 30
  • Trung đoàn phòng sinh hóa xạ độc lập 6
  • Lữ đoàn hậu cần 51

Danh sách tư lệnh

  • Evgeniy Alekseevich Ustinov, Trung tướng (01.2011 - 04.2013)
  • Sergey Vasilievich Kuralenko, Trung tướng (05.2013 - 12.2015)
  • Andrey Vladimirovich Kuzmenko, Trung tướng (06/02/2016 - 02/2019)
  • Vladislav Nikolaevich Ershov, Trung tướng, (02.2019 - 09.2022)
  • Alexander Vasilyevich Peryazev, Trung tướng, từ năm 2023
  • Sergey Ivanovich Storozhenko, Trung tướng, từ năm 2023
👁️ 60 | ⌚2025-09-16 22:46:38.368

QC Shopee
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _6-я общевойсковая Краснознамённая армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _6-я общевойсковая Краснознамённая армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _6-я общевойсковая Краснознамённая армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ số 2 "Taman", Huân chương Cách mạng Tháng Mười, Huân chương Cờ đỏ, Huân chương Suvorov, mang tên M. I. Kalinin** (), hoặc gọi đơn giản là
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ số 2 "Taman", Huân chương Cách mạng Tháng Mười, Huân chương Cờ đỏ, Huân chương Suvorov, mang tên M. I. Kalinin** (), hoặc gọi đơn giản là
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ số 2 "Taman", Huân chương Cách mạng Tháng Mười, Huân chương Cờ đỏ, Huân chương Suvorov, mang tên M. I. Kalinin** (), hoặc gọi đơn giản là
**Quân khu Nam** (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao
**Quân khu Nam** (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao
**Quân khu Nam** (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ 3 "Visla" Huân chương Cờ Đỏ, Huân chương Suvorov, Huân chương Kutuzov** (tiếng Nga: 3-я мотострелковая Висленская Краснознамённая, орденов Суворова и Кутузова дивизия; số hiệu đơn vị:
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ 3 "Visla" Huân chương Cờ Đỏ, Huân chương Suvorov, Huân chương Kutuzov** (tiếng Nga: 3-я мотострелковая Висленская Краснознамённая, орденов Суворова и Кутузова дивизия; số hiệu đơn vị:
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ 3 "Visla" Huân chương Cờ Đỏ, Huân chương Suvorov, Huân chương Kutuzov** (tiếng Nga: 3-я мотострелковая Висленская Краснознамённая, орденов Суворова и Кутузова дивизия; số hiệu đơn vị:
**Cụm tập đoàn quân Bắc** () là một phiên hiệu đội hình tác chiến chiến lược cấp Cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, đặt dưới quyền chỉ huy
**Cụm tập đoàn quân Bắc** () là một phiên hiệu đội hình tác chiến chiến lược cấp Cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, đặt dưới quyền chỉ huy
**Cụm tập đoàn quân Bắc** () là một phiên hiệu đội hình tác chiến chiến lược cấp Cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, đặt dưới quyền chỉ huy
**Tập đoàn quân** hay **Đạo quân** là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất
**Tập đoàn quân** hay **Đạo quân** là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất
**Cụm tập đoàn quân Trung tâm** (tiếng Đức: _Heeresgruppe Mitte_) là tên của tổ chức tác chiến chiến lược cấp cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã tại Mặt trận phía Đông trong Thế
**Cụm tập đoàn quân Trung tâm** (tiếng Đức: _Heeresgruppe Mitte_) là tên của tổ chức tác chiến chiến lược cấp cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã tại Mặt trận phía Đông trong Thế
**Cụm tập đoàn quân Trung tâm** (tiếng Đức: _Heeresgruppe Mitte_) là tên của tổ chức tác chiến chiến lược cấp cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã tại Mặt trận phía Đông trong Thế
**Cơ quan nhà nước cho các hoạt động không gian "Roscosmos"** (), cũng được gọi là **Roskosmos** (), tiền thân là **Cơ quan Vũ trụ Nga**, rồi **Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Nga**,
**Cơ quan nhà nước cho các hoạt động không gian "Roscosmos"** (), cũng được gọi là **Roskosmos** (), tiền thân là **Cơ quan Vũ trụ Nga**, rồi **Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Nga**,
**Cơ quan nhà nước cho các hoạt động không gian "Roscosmos"** (), cũng được gọi là **Roskosmos** (), tiền thân là **Cơ quan Vũ trụ Nga**, rồi **Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Nga**,
nhỏ|259x259px|
Huy hiệu ve áo trao cho các cựu binh Tập đoàn Xe tăng cận vệ 1
**Tập đoàn quân xe tăng Cận vệ 1 Huân chương Cờ Đỏ** là một đơn vị quân
nhỏ|259x259px|
Huy hiệu ve áo trao cho các cựu binh Tập đoàn Xe tăng cận vệ 1
**Tập đoàn quân xe tăng Cận vệ 1 Huân chương Cờ Đỏ** là một đơn vị quân
nhỏ|259x259px|
Huy hiệu ve áo trao cho các cựu binh Tập đoàn Xe tăng cận vệ 1
**Tập đoàn quân xe tăng Cận vệ 1 Huân chương Cờ Đỏ** là một đơn vị quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 41 Huân chương Cờ Đỏ** () là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô trong giai
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 41 Huân chương Cờ Đỏ** () là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô trong giai
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 41 Huân chương Cờ Đỏ** () là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô trong giai
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 29** (tiếng Nga: _29-я гвардейская общевойсковая армия_, ký hiệu bằng tiếng Nga: **29-OA**, ký hiệu bằng tiếng Anh: **29 CAA**) là một đơn vị quân sự
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 29** (tiếng Nga: _29-я гвардейская общевойсковая армия_, ký hiệu bằng tiếng Nga: **29-OA**, ký hiệu bằng tiếng Anh: **29 CAA**) là một đơn vị quân sự
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 29** (tiếng Nga: _29-я гвардейская общевойсковая армия_, ký hiệu bằng tiếng Nga: **29-OA**, ký hiệu bằng tiếng Anh: **29 CAA**) là một đơn vị quân sự
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Lugansk-Severodonetsk số 3** (tiếng Nga: _3-я гвардейская общевойсковая армия_) tiền thân là Quân đoàn lục quân cận vệ số 2, là một tập đoàn quân thuộc Quân khu
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Lugansk-Severodonetsk số 3** (tiếng Nga: _3-я гвардейская общевойсковая армия_) tiền thân là Quân đoàn lục quân cận vệ số 2, là một tập đoàn quân thuộc Quân khu
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Lugansk-Severodonetsk số 3** (tiếng Nga: _3-я гвардейская общевойсковая армия_) tiền thân là Quân đoàn lục quân cận vệ số 2, là một tập đoàn quân thuộc Quân khu
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 51 "Donetsk"** (tiếng Nga: **51-я гвардейская общевойсковая Донецкая армия**) là một đơn vị của Lục quân Nga thuộc biên chế của Quân khu Nam. Tiền thân là Quân