**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**Họ Thằn lằn rắn** (danh pháp khoa học: **_Anguidae_**) là họ thằn lằn lớn và đa dạng, có nguồn gốc từ Bắc bán cầu. Họ này bao gồm các loài thằn lằn rắn, thằn lằn
**Thằn lằn đuôi gai** (Danh pháp khoa học: **_Uromastyx_**) là một chi thằn lằn có nguồn gốc từ các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai. Loại
**Ichthyosauria** (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - _ιχθυς_ hay _ichthys_ có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát
**Thằn lằn quỷ gai** (tên khoa học **_Moloch horridus_**) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là **thằn lằn gai**, **rồng gai** hay **thằn lằn Moloch**. Đây là loài duy nhất của
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**Họ Thằn lằn bóng** hay **Rắn mối** (danh pháp khoa học: **Scincidae**) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn
**Sauropsida** hay _lớp Mặt thằn lằn_ là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các
**Thằn lằn sa mạc** (danh pháp hai phần: _Lacerta agilis_) là một con thằn lằn phân bố ở hầu hết châu Âu và về phía đông Mông Cổ. Nó không hiện diện ở bán đảo
**Thằn lằn chân ngắn** (danh pháp hai phần: **_Lygosoma quadrupes_**) là một loài thuộc chi Thằn lằn chân ngắn (_Lygosoma_) của họ Thằn lằn bóng (_Scincidae_), có đuôi dài 7 cm, tổng chiều dài 15 cm và
**Thằn lằn Tegu** (Danh pháp khoa học: **_Tupinambis_**) hay còn gọi là **quái vật béo bệu** là một chi bò sát lớn có nguồn gốc Nam Mỹ. Hiện nay một số nơi nuôi chúng làm
**Chi Thằn lằn bay không răng** (danh pháp khoa học: **_Pteranodon_**; từ Hy Lạp πτερ- "cánh" và αν-οδων "không răng"), từ Creta muộn (tầng Cognac-tầng Champagne), là chi thằn lằn bay sống cách đây 89,3-70,6
**Xenosauridae** là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với các loài còn sinh tồn chỉ thuộc chi _Xenosaurus_, bản địa của khu vực Trung Mỹ (Mexico, Guatemala). Xenosauridae cũng bao gồm các
**Họ Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisauridae_**) là một họ thằn lằn dạng thằn lằn rắn (Anguimorpha) với đại diện còn sinh tồn duy nhất là Thằn lằn cá sấu (_Shinisaurus crocodilurus_) sinh
**Liên họ Thằn lằn bay chân chim** (danh pháp khoa học: **_Ornithocheiroidea_**) là một liên họ thằn lằn bay thuộc phân bộ Pterodactyloidea. ## Phân loại Danh sách các họ và chi theo Unwin (2006)
**Thằn lằn giun Cổ Bắc giới**, tên khoa học **_Trogonophidae_**, là một họ amphisbaenia, gồm 5 loài được xếp trong 4 chi. Thằn lằn giun Cổ Bắc giới được tìm thấy ở Bắc Phi, Sừng
**Họ Thằn lằn** (danh pháp khoa học: **Lacertidae**) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (_Lacerta_) gồm các loài chủ
**_Basiliscus_** là một chi thằn lằn trong họ Corytophanidae là các loài đặc hữu miền nam Mexico, Trung Mỹ và phía bắc Nam Mỹ. Thường được gọi là Thằn lằn Chúa Kitô Giêsu, hoặc chỉ
**_Lacerta_** là một chi đặc trưng của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene sớm, không
**Thằn lằn tai Cúc Phương** (danh pháp hai phần: _Tropidophorus cucphuongensis_) là một loài thằn lằn thuộc chi Tropidophorus. Loài này phân bố ở Việt Nam, Trung Quốc (Hải Nam, Quảng Tây, Giang Tây, Hồ
**Phân họ Thằn lằn bay** (tên khoa học: **_Draconinae_**) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho
thumb Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi thằn lằn cá** thuộc họ Ichthyosauria hoặc liên họ Ichthyopterygia. Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là
**Chi Thằn lằn chân ngắn** (**_Lygosoma_**) là một chi thuộc họ Scincidae, nơi chúng tạo thành chi điển hình của phân họ Lygosominae. Chúng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ nhưng một vài loài
**Thằn lằn bóng đuôi dài** (danh pháp hai phần: _Eutropis longicaudata_) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được tìm thấy ở nam Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Lào, Việt Nam,
**Thằn lằn bay đốm** (tên khoa học: **_Draco maculatus_**) là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845 dưới danh pháp _Dracunculus maculatus_. ##
**Khúc thần lan Vân Nam** (danh pháp khoa học: **_Panisea yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Orchidaceae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc.
**Thằn lằn Carolina** hay còn gọi là **thằn lằn Florida** hay là **thằn lằn xanh** (Danh pháp khoa học: _Anolis carolinensis_) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ, chúng là loài phổ biến
**Thằn lằn núi Bà Đen** hay **thằn lằn ba sọc** hoặc **thằn lằn vạch** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus badenensis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), Loài này được phát hiện
Một đêm, khuya thật là khuya, con Thằn Lằn Đen đang buồn. Nó nhớ bạn là Thằn Lằn Hường quá, nên cứ tặc lưỡi hoài, rồi vô tình rớt xuống trang sách, gặp tôi. Cuộc
Bí Mật Của Tôi Và Thằn Lằn Đen Một đêm, khuya thật là khuya, con Thằn Lằn Đen đang buồn. Nó nhớ bạn là Thằn Lằn Hường quá, nên cứ tặc lưỡi hoài, rồi vô
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
**Thằn lằn bóng Yakka** (Danh pháp khoa học: _Egernia rugosa_, De Vis, 1888) là một loài thằn lằn bóng trong chi Egernia. Đây là loài động vật bò sát có nguy cơ tuyệt chủng cao
**Thằn lằn ngón cực đông** (Danh pháp khoa học: **_Cyrtodactylus cucdongensis_**) là một loài thằn lằn thuộc chi thằn lằn ngón mới được phát hiện ở Việt Nam. Loài thằn lằn ngón mới được phát
Một đêm, khuya thật là khuya, con Thằn Lằn Đen đang buồn. Nó nhớ bạn là Thằn Lằn Hường quá, nên cứ tặc lưỡi hoài, rồi vô tình rớt xuống trang sách, gặp tôi. Cuộc
**Thằn lằn Agama** là một chi thằn lằn trong họ Agamidae với 37 loài phân bố ở châu Phi. ## Đặc điểm Chúng có độ dài trung bình từ 6 – 9 inch. Thằn lằn
**Chi Thằn Lằn đá ngươi tròn** (Danh pháp khoa học:**_Cnemapis_**) là một chi thằn lằn trong họ Gekkonidae. Phân tán rộng rãi ở Châu Phi và Châu Á. Với hơn 100 loài khác nhau, nó
nhỏ|Người thằn lằn **Người thằn lằn** hay **Người thằn lằn ở đầm lầy Scape Ore** là một sinh vật kỳ dị hình người được đồn là sinh sống ở khu vực đầm lầy trong và
**Tiểu Thư Quạ Đen Và Tiên Sinh Thằn Lằn** (tiếng Trung: 乌鸦小姐与蜥蜴先生, bính âm: _Wū Yā Xiǎo Jiě Yǔ Xī Yì Xiān Shēng_, ) là một bộ phim tình cảm lãng mạn được đạo diễn
GREENABC - THỨC ĂN DÀNH CHO THẰN LẰN DA BÁO - BỔ SUNG DINH DƯỠNG PROTEIN - CANXI - LIPID GREENABC là thức ăn bổ dưỡng dành cho THẰN LẰN DA BÁO. Đặc biệt sản phẩm
**Thằn lằn cá sấu** (tên khoa học: **_Shinisaurus crocodilurus_**) sống trên cây ở ven các con suối trong rừng xanh trên độ cao 800 m, leo trèo cây rất giỏi. Hoạt động mạnh từ tháng
**Thằn lằn Burton** (danh pháp hai phần: _Lialis burtonis_) là một loài bò sát thuộc Cận bộ Tắc kè. Chúng sinh sống ở Úc và New Guinea. Đặc điểm đáng chú ý nhất của con
**Thằn lằn chân ngón kingsadai** (danh pháp hai phần: _Cyrtodactylus kingsadai_) là một loài thằn lằn chân ngón trong họ Tắc kè được phát hiện tại mũi Đại Lãnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
MÔ TẢ SẢN PHẨMN.O.SVỎ HỘP CON THẰN LẰNĐiều đầu tiên làm tớ phải ấn tượng là vỏ chai kem chống nắng chính xác là một CON THẰN LẮN. Khi tiếp xúc với tia sáng có
**Thằn lằn chân ngón Phú Quốc** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus phuquocensis_**), là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè. Loài này được một nhóm các nhà khoa học gồm 1 người Việt
**Thằn lằn đá chân cam** hay **thằn lằn con ngươi tròn chân cam**, còn được gọi là **Tắc kè Hòn Đất**, tên khoa học **_Cnemaspis aurantiacopes,_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài