**Tiếng Ba Tư cổ** là một trong hai ngôn ngữ Iran cổ được ghi nhận (thứ tiếng còn lại là tiếng Avesta). Tiếng Ba Tư cổ chủ yếu hiện diện trên bản khắc, bản đất
**Tiếng Ba Tư** hay **tiếng Persia**, còn được biết đến như **tiếng Farsi** ( **' ), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nó chủ yếu được nói
**Tiếng Ba Tư trung đại** hay **tiếng Pahlavi**, còn được gọi là tiếng **Pārsīk** hay **Pārsīg** (𐭯𐭠𐭫𐭮𐭩𐭪), là một ngôn ngữ Tây Iran trở thành ngôn ngữ chính thức của Đế quốc Sasan. Sau khi
**Tiếng Ba Tư Iran** hoặc **Tây Ba Tư**, **Parsi** (tiếng Ba Tư: فارسی) là phương ngữ được sử dụng rộng rãi nhất của tiếng Ba Tư. Nó là ngôn ngữ chính thức của Iran và
**Người Ba Tư** là một dân tộc thuộc nhóm người Iran, những người nói tiếng Ba Tư hiện đại và có liên quan chặt chẽ về ngôn ngữ lẫn sắc tộc với người Iran địa
**Ba Tư học** (tiếng Persia: مطالعات فارسی) là bộ môn đa ngành nghiên cứu về ngôn ngữ Ba Tư và văn học của nó một cách cụ thể. Nó khác biệt với các Iran học
Phạm vi mở rộng của [[Đế quốc Achaemenes.]] Phạm vi mở rộng của [[Đế quốc Parthia.]] Phạm vi mở rộng của [[Đế quốc Sassanid.]] **Đế quốc Ba Tư** (tiếng Ba Tư: **شاهنشاهی ایران**, Chuyển tự
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Wielki_s%C5%82ownik_ortograficzny_PWN_2016.jpg|nhỏ|Từ điển tiếng Ba Lan hiện đại (hình chụp từ điển chính tả: _Wielki słownik ortograficzny_ của nhà xuất bản PWN năm 2016) **Từ điển tiếng Ba Lan** là tài liệu tham khảo về ngôn
**Tiếng Ba Lan** (_język polski_, _polszczyzna_) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong nhánh này.
**Vườn Ba Tư** (tiếng Ba Tư باغ ایرانی) hay còn gọi là **Vườn Iran** là truyền thống và phong cách thiết kế sân vườn đã ảnh hưởng đến thiết kế của khu vườn từ Andalusia
**Cuộc xâm lược Hy Lạp lần thứ hai của Ba Tư** là một giai đoạn của cuộc chiến tranh Hy Lạp-Ba Tư diễn ra dưới đời vua Ba Tư Xerxes I từ năm 480–479 TCN.
**Lừa hoang Ba Tư** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus onager_), đôi khi cũng gọi là **lừa rừng Ba Tư** hay **Lừa vằn Ba Tư** là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á.
Danh sách này không đầy đủ, nhưng liên tục được mở rộng và bao gồm **Các nhà thơ Ba Tư** cũng như các nhà thơ viết bằng tiếng Ba Tư tới từ Iran, Azerbaijan, I
**Chiến tranh Ba Tư-Nga giai đoạn 1804 - 1813** là một loạt các cuộc chiến diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Ba Tư vào trong giai đoạn từ năm 1804 đến 1813.
nhỏ|300x300px|Oxyathres trên bức hoạ khảm [[Alexander Mosaic]] **Oxyathres** (; tiếng [https://vi.wikipedia.org/w/Ba Tư cổ đại Ba Tư cổ] _Vaxšuvarda_; từng sống vào thế kỷ thứ 4 trước Công Nguyên) là một người anh em của Hoàng
**Tiếng Tat** hay Ba Tư Tat/Tati hay **Tati** là một ngôn ngữ Iran Tây Nam và biến thể của tiếng Ba Tư sử dụng bởi người Tat ở Azerbaijan và Nga. Theo Ethnologue, ngôn ngữ
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
nhỏ|Bản đồ cho thấy Đế quốc La Mã (màu tím) và Parthia (màu vàng) cùng nhau chia sẻ [[Đế quốc Seleukos (màu xanh ở giữa) và qua đó giúp họ trở thành quốc gia mạnh
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
**Danh sách dưới đây bao gồm các quân chủ** của các triều đại chính thức đã từng cai trị trên mảnh đất thuộc về Iran ngày nay. Lịch sử Iran, ban đầu, trong suốt một
**Hoàng tử Ba Tư** (tiếng Anh: **Prince of Persia**, thường được viết tắt là _PoP_) là trò chơi hành động trên máy tính dành cho một người chơi. Nhiệm vụ của người chơi là điều
nhỏ|phải|Một con hươu hoang Ba Tư **Hươu hoang Ba Tư** (_Dama dama mesopotamica_) là một loài động vật nhai lại quý hiếm thuộc họ Hươu nai. Tình trạng phân loại của nó hiện vẫn còn
Thành Cát Tư Hãn - Người Chinh Phục Thế Giới Thành Cát Tư Hãn hay Chinggis Khan (hay quen thuộc hơn là Genghis Khan, theo cách người châu Âu đọc chệch tên ông trong
Thành Cát Tư Hãn Người Chinh Phục Thế Giới Thành Cát Tư Hãn hay Chinggis Khan (hay quen thuộc hơn là Genghis Khan, theo cách người châu Âu đọc chệch tên ông trong tiếng Ba
Sách Tiếng Anh Thực Hành gồm 5 chương, trình bày những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi trình độ. Các chủ điểm ngữ pháp được
nhỏ|một con hổ Caspi nuôi nhốt, [[Vườn thú Berlin|sở thú Berlin 1899]] **Hổ Ba Tư** hay còn gọi là **hổ Caspi** là một quần thể của phân loài Panthera tigris tigris, có nguồn gốc từ
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Iran** ( **' ), quốc hiệu là **Cộng hòa Hồi giáo Iran** ( **' ), còn được gọi là **Ba Tư** (Persia), là một quốc gia tại khu vực Tây Á. Iran có biên giới
**Cờ vua** (), đôi khi còn được gọi là **cờ quốc tế** để phân biệt với các biến thể như cờ tướng, là một trò chơi board game dành cho hai người. Sau thời gian
**Tiếng Swahili** (tiếng Swahili: __) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền
**Lam Ba Tư** hay **xanh Ba Tư** có 3 tông màu chính: **lam Ba Tư** thật sự: màu xanh lam sáng trung bình; **lam Ba Tư vừa** hay **lam Ba Tư trung bình** (màu lam
nhỏ|Bản đồ Hindustan, 1831 **Hindustan** (, , _Hindustān_) hay **Indostan**, nghĩa là "Vùng đất của Sindhu (Sông Ấn)" hoặc "Đất của những người Hindu", là một tên gọi thông dụng của tiểu lục địa Ấn
**Phiên chợ Ba Tư** là một bản nhạc nhẹ nổi tiếng của nhạc sĩ Anh Albert William Ketèlbey sáng tác năm 1920, rất thịnh hành trên thế giới vào thế kỉ XX, hiện còn phổ
**Tiếng Elam** là một ngôn ngữ đã biến mất, bản ngữ của người Elam. Nó hiện diện ở nơi ngày nay là miền tây nam Iran, trong quãng thời gian từ năm 2600-330 TCN. Những
**Tiếng Thụy Điển cổ** (tiếng Thụy Điển hiện đại: _fornsvenska_) là tên chung của 2 phiên bản tiếng Thụy Điển được nói vào khoảng thời Trung Cổ: tiến Thụy Điển sớm (_klassisk fornsvenska_), được nói khoảng
Các hành động của Wikimedia Foundation năm 2022 đối với người dùng ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi bao gồm một loạt các biện pháp được Wikimedia Foundation thực hiện vào ngày 6
**Đế quốc Achaemenes** (; ) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là **Đế quốc
**Tiếng Parthia**, còn gọi là **tiếng Pahlavi Arsacid**, với nội danh **Pahlawānīg**, là một ngôn ngữ Iran Tây Bắc cổ đại nay đã mất, từng hiện diện ở Parthia, một vùng miền đông bắc cổ
**Trường tiếng Ba Lan cho người nước ngoài** (SoPfF / SJPdC) - một tổ chức giáo dục, một phần của Đại học Łódź. Mục đích chính của nó là chuẩn bị cho sinh viên
**Persis** (, _Persís;_ Tiếng Ba Tư cổ: 𐎱𐎠𐎼𐎿, _Parsa_; , _Pârs_), còn được gọi là **Pháp vực**, là khu vực Fars, nằm ở phía tây nam của Iran hiện đại, hiện đã trở thành một
**Abbās I** (tức **Abbās Đại đế**, 27 tháng 1 năm 1571 tại Herat – 19 tháng 1 năm 1629) là vua thứ năm của vương triều Safavid trong lịch sử Ba Tư. Ông thường được
Không Nổi Tiếng Cũng Đâu Có Sao! Hạnh phúc cũng chỉ xoàng như thế: Được sống một cuộc đời bình thường nhưng đầy phẩm giá Học phải chọn ngành và trường “danh giá”. Đi làm
**Hoàng tử Ba Tư: Dòng cát thời gian** (tựa gốc tiếng Anh: **_Prince of Persia: The Sands of Time_**) là một bộ phim hành động giả tưởng của Mỹ năm 2010 do Mike Newell đạo
Tác giả cũng dựa đáng kể vào nguồn tư liệu về Marco Polo bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Ba Tư, tiếng Latinh, tiếng Quan Thoại và tiếng Mông Cổ… để viết nên
Tác giả cũng dựa đáng kể vào nguồn tư liệu về Marco Polo bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Ba Tư, tiếng Latinh, tiếng Quan Thoại và tiếng Mông Cổ để viết nên