✨Tiếng Hạ Đức

Tiếng Hạ Đức

Tiếng Hạ Đức hoặc tiếng Hạ Sachsen (Plattdüütsch, Nedderdüütsch, Platduuts, Nedderduuts; tiếng Đức chuẩn: Plattdeutsch hoặc Niederdeutsch; tiếng Hà Lan: Nederduits theo nghĩa rộng hơn, xem bảng danh mục dưới đây) là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Tây German . Ngôn ngữ này được sử dụng chủ yếu ở khu vực thuộc miền bắc nước Đức và miền đông Hà Lan ngày nay, với các biến thể trải rộng về phía Bắc và Đông Âu. Một số biến thể của tiếng Hạ Đức thậm chí có thể được tìm thấy tại một số khu vực ở châu Mỹ. Đây là hậu duệ của tiếng Saxon Cổ ở hình thức sớm nhất.

👁️ 55 | ⌚2025-09-16 22:44:01.061

QC Shopee
**Tiếng Hạ Đức Mennonite** còn gọi là _Plautdietsch,_ là một phương ngữ tiếng Hạ Phổ của Đông Hạ Đức với ảnh hưởng của tiếng Hà Lan phát triển trong thế kỷ 16 và 17 ở
**Tiếng Hạ Đức Mennonite** còn gọi là _Plautdietsch,_ là một phương ngữ tiếng Hạ Phổ của Đông Hạ Đức với ảnh hưởng của tiếng Hà Lan phát triển trong thế kỷ 16 và 17 ở
**Tiếng Hạ Đức** hoặc **tiếng Hạ Sachsen** (Plattdüütsch, Nedderdüütsch, Platduuts, Nedderduuts; tiếng Đức chuẩn: Plattdeutsch hoặc Niederdeutsch; tiếng Hà Lan: Nederduits theo nghĩa rộng hơn, xem bảng danh mục dưới đây) là một ngôn ngữ
nhỏ|Các phương ngữ Hạ Saxon Hà Lan **Tiếng Hạ Saxon** **Hà Lan** (; Dutch Low Saxon: _Nederlaands Leegieaksies_) là những phương ngữ Hạ Saxon Tây được nói ở đông bắc Hà Lan và được viết
nhỏ|Các phương ngữ Hạ Saxon Hà Lan **Tiếng Hạ Saxon** **Hà Lan** (; Dutch Low Saxon: _Nederlaands Leegieaksies_) là những phương ngữ Hạ Saxon Tây được nói ở đông bắc Hà Lan và được viết
**Tiếng Hạ Sorb** () là một ngôn ngữ thiểu số Slav Tây được nói ở miền đông nước Đức thuộc tỉnh lịch sử Hạ Lusatia, ngày nay thuộc Brandenburg. Tiếng Hạ Sorb chuẩn là một
**Tiếng Hạ Sorb** () là một ngôn ngữ thiểu số Slav Tây được nói ở miền đông nước Đức thuộc tỉnh lịch sử Hạ Lusatia, ngày nay thuộc Brandenburg. Tiếng Hạ Sorb chuẩn là một
**Tiếng Hà Lan** hay **tiếng Hòa Lan** () là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn, được ghi lại tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn**, **tiếng Thượng Đức** hoặc chính xác hơn là **tiếng Thượng Đức chuẩn** (, ; tiếng
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn, được ghi lại tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn**, **tiếng Thượng Đức** hoặc chính xác hơn là **tiếng Thượng Đức chuẩn** (, ; tiếng
**Tiếng Limburg** (tiếng Limburg: ; ; ; ), còn được gọi **Hạ Limburg**, là một nhóm các phương ngữ Hạ Franken Đông được nói ở các tỉnh Bỉ và Hà Lan đều được đặt tên
**Tiếng Limburg** (tiếng Limburg: ; ; ; ), còn được gọi **Hạ Limburg**, là một nhóm các phương ngữ Hạ Franken Đông được nói ở các tỉnh Bỉ và Hà Lan đều được đặt tên
**Nhóm ngôn ngữ Đức cao địa** (tiếng Đức: Hochdeutsche Sprachen) hoặc **nhóm phương ngữ Đức cao địa** (Hochdeutsche Mundarten/Dialekte) bao gồm các biến thể của tiếng Đức, tiếng Luxembourg và tiếng Yiddish, cũng như các
**Nhóm ngôn ngữ Đức cao địa** (tiếng Đức: Hochdeutsche Sprachen) hoặc **nhóm phương ngữ Đức cao địa** (Hochdeutsche Mundarten/Dialekte) bao gồm các biến thể của tiếng Đức, tiếng Luxembourg và tiếng Yiddish, cũng như các
**Tiếng Bắc Friesland** là một ngôn ngữ thiểu số của Đức, có số lượng người nói khoảng 10.000 người ở Nordfriesland. Có hai đơn vị thổ ngữ chính: những người ở đất liền và những
**Tiếng Bắc Friesland** là một ngôn ngữ thiểu số của Đức, có số lượng người nói khoảng 10.000 người ở Nordfriesland. Có hai đơn vị thổ ngữ chính: những người ở đất liền và những
**Tiếng Kashubia** hoặc **tiếng Cassubia** (tiếng Kashubia: _kaszëbsczi jãzëk_, _pòmòrsczi jãzëk_, _kaszëbskò-słowińskô mòwa_; tiếng Ba Lan: _język kaszubski_) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ tộc Slav. Tiếng Kashubia được cho là bắt nguồn từ ngôn
**Tiếng Kashubia** hoặc **tiếng Cassubia** (tiếng Kashubia: _kaszëbsczi jãzëk_, _pòmòrsczi jãzëk_, _kaszëbskò-słowińskô mòwa_; tiếng Ba Lan: _język kaszubski_) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ tộc Slav. Tiếng Kashubia được cho là bắt nguồn từ ngôn
**Tiếng Na Uy** (_norsk_) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ của người dân Na Uy, là ngôn ngữ của
**Tiếng Na Uy** (_norsk_) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ của người dân Na Uy, là ngôn ngữ của
nhỏ|Một người đang nói tiếng Afrikaans, được ghi lạ cho [[Wikitongues.]] nhỏ|Một người đang nói [[Afrikaans|tiếng Afrikaans, được ghi lạ cho Wikitongues.]] **Nhóm ngôn ngữ Hạ Franken** (; ; ) là một nhóm ngôn ngữ
nhỏ|Một người đang nói tiếng Afrikaans, được ghi lạ cho [[Wikitongues.]] nhỏ|Một người đang nói [[Afrikaans|tiếng Afrikaans, được ghi lạ cho Wikitongues.]] **Nhóm ngôn ngữ Hạ Franken** (; ; ) là một nhóm ngôn ngữ
**Tiếng Đức Thụy Sĩ** (Tiếng Đức chuẩn: _Schweizerdeutsch_, , và một số tên khác) là các phương ngữ Alemanni được nói ở khu vực nói tiếng Đức của Thụy Sĩ và trong một số cộng
**Tiếng Đức Thụy Sĩ** (Tiếng Đức chuẩn: _Schweizerdeutsch_, , và một số tên khác) là các phương ngữ Alemanni được nói ở khu vực nói tiếng Đức của Thụy Sĩ và trong một số cộng
[[Tập tin:Germany Name European Languages.svg|thumb|Các ngôn ngữ châu Âu – tên có nguồn gốc từ: ]] Do vị trí địa lý của nước Đức ở trung tâm châu Âu, cũng như lịch sử lâu dài
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
**Nhóm ngôn ngữ Thượng Đức** (Tiếng Đức: ) là một nhóm ngôn ngữ của nhóm ngôn ngữ Đức cao địa được sử dụng chủ yếu tại miền nam khu vực nói tiếng Đức (_Sprachraum_). ##
**Nhóm ngôn ngữ Thượng Đức** (Tiếng Đức: ) là một nhóm ngôn ngữ của nhóm ngôn ngữ Đức cao địa được sử dụng chủ yếu tại miền nam khu vực nói tiếng Đức (_Sprachraum_). ##
**Đức Hòa** là một huyện nằm ở tỉnh Long An, Việt Nam. ## Địa lý ### Vị trí địa lý Huyện Đức Hòa nằm ở phía đông bắc tỉnh Long An, nằm cách thành phố
nhỏ|Tượng _Đức Mẹ sầu bi_ của [[Michelangelo (1499)]] **_Đức Mẹ Sầu Bi_** (hoặc _Pietà_ theo tiếng Ý) là một chủ đề trong nghệ thuật Kitô giáo, miêu tả Đức Mẹ Maria ôm xác Chúa Giêsu,
nhỏ|Tượng _Đức Mẹ sầu bi_ của [[Michelangelo (1499)]] **_Đức Mẹ Sầu Bi_** (hoặc _Pietà_ theo tiếng Ý) là một chủ đề trong nghệ thuật Kitô giáo, miêu tả Đức Mẹ Maria ôm xác Chúa Giêsu,
Từ Dụ Thái Hậu ( QuyểnThượng + Quyển Hạ) Từ Dụ thái hậu là một trường thiên tiểu thuyết gồm 69 chương, có thể xem là tiểu thuyết lịch sử dạng “cung đấu” hiếm hoi
Từ Dụ Thái Hậu ( QuyểnThượng + Quyển Hạ) Từ Dụ thái hậu là một trường thiên tiểu thuyết gồm 69 chương, có thể xem là tiểu thuyết lịch sử dạng “cung đấu” hiếm hoi
Từ Dụ Thái Hậu (2 Quyển Thượng + Quyển Hạ) Từ Dụ thái hậu là một trường thiên tiểu thuyết gồm 69 chương, có thể xem là tiểu thuyết lịch sử dạng “cung đấu” hiếm
Từ Dụ Thái Hậu (2 Quyển Thượng + Quyển Hạ) Từ Dụ thái hậu là một trường thiên tiểu thuyết gồm 69 chương, có thể xem là tiểu thuyết lịch sử dạng “cung đấu” hiếm
Từ Dụ Thái Hậu (2 Quyển Thượng + Quyển Hạ) Từ Dụ thái hậu là một trường thiên tiểu thuyết gồm 69 chương, có thể xem là tiểu thuyết lịch sử dạng “cung đấu” hiếm
**Tiếng Đức Áo** (), **tiếng Đức chuẩn Áo** (ASG), **tiếng Đức Áo chuẩn** (), hoặc **tiếng Thượng Đức Áo** () là phương ngữ tiếng Đức chuẩn được sử dụng ở Áo. Nó có uy tín
**Tiếng Đức Áo** (), **tiếng Đức chuẩn Áo** (ASG), **tiếng Đức Áo chuẩn** (), hoặc **tiếng Thượng Đức Áo** () là phương ngữ tiếng Đức chuẩn được sử dụng ở Áo. Nó có uy tín
**Tiếng Thụy Điển cổ** (tiếng Thụy Điển hiện đại: _fornsvenska_) là tên chung của 2 phiên bản tiếng Thụy Điển được nói vào khoảng thời Trung Cổ: tiến Thụy Điển sớm (_klassisk fornsvenska_), được nói
**Tiếng Thụy Điển cổ** (tiếng Thụy Điển hiện đại: _fornsvenska_) là tên chung của 2 phiên bản tiếng Thụy Điển được nói vào khoảng thời Trung Cổ: tiến Thụy Điển sớm (_klassisk fornsvenska_), được nói
**Tiếng Đức Alsace** (tiếng Alsace: _Elsässisch_ hoặc "Tiếng Đức Alsace" hoặc "tiếng Hạ Alemanni"; tiếng Franken Lorraine: _Elsässerdeitsch_; ; hoặc ) là một phương ngữ tiếng Đức Alemanni được nói ở hầu khắp Alsace, một
**Tiếng Đức Alsace** (tiếng Alsace: _Elsässisch_ hoặc "Tiếng Đức Alsace" hoặc "tiếng Hạ Alemanni"; tiếng Franken Lorraine: _Elsässerdeitsch_; ; hoặc ) là một phương ngữ tiếng Đức Alemanni được nói ở hầu khắp Alsace, một
nhỏ|Một biển hiệu song ngữ ở Đức; phần dưới là bằng tiếng Thượng Sorb **Tiếng Thượng Sorb** () là một ngôn ngữ thiểu số được nói bởi người Sorb ở Đức trong tỉnh lịch sử
nhỏ|Một biển hiệu song ngữ ở Đức; phần dưới là bằng tiếng Thượng Sorb **Tiếng Thượng Sorb** () là một ngôn ngữ thiểu số được nói bởi người Sorb ở Đức trong tỉnh lịch sử
**Tây Hạ** (chữ Hán: 西夏, bính âm: _Xī Xià_; chữ Tây Hạ: x20px|link= hoặc x20px|link=) (1038-1227) là một triều đại do người Đảng Hạng kiến lập trong lịch sử Trung Quốc. Dân tộc chủ thể