**Tổng quản đại thần** (tiếng Anh: Lord High Steward) là một Quốc vụ trọng thần vị trí thứ nhất ở Anh, về danh nghĩa có cấp bậc cao hơn Ngài Đại Chưởng ấn. Chức vụ
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Giết sáu đại thần** hay **Sayuksin** (, "Tử lục thần") là sáu đại thần Nhà Triều Tiên đã bị vua Thế Tổ xử tử vào năm 1456 vì âm mưu ám sát và khôi phục
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
**Tả Tông Đường** (chữ Hán: 左宗棠; bính âm: Zuǒ Zōngtáng, hoặc còn được đọc là Tso Tsung-t'ang; 10 tháng 11 năm 1812 – 5 tháng 9 năm 1885), tên tự là **Quý Cao** (季高), hiệu
**Bảo Đại** (chữ Hán: , 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh là **Nguyễn Phúc (Phước) Vĩnh Thụy** (), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
**Hòa Thân** (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; ; 1 tháng 7 năm 1750 - 22 tháng 2 năm 1799), còn được gọi là **Hòa Khôn**, tự **Trí Trai** (致齋),, hiệu **Gia Nhạc Đường** (嘉樂堂),
**James II và VII** (14 tháng 10 năm 1633 – 16 tháng 9 năm 1701) là vua của Anh và Ireland với vương hiệu **James II** và cũng là vua của Scotland với vương hiệu
**Lý Thuấn Thần** (Hanja: , Hangul: 이순신, Romanja: **Yi Sun-sin**, 8 tháng 3 năm 1545 – 19 tháng 11 năm 1598) là nhà quân sự, đô đốc thủy quân, danh tướng kháng Nhật của nhà
**Tống Triết Tông** (chữ Hán: 宋哲宗, 4 tháng 1, 1077 - 23 tháng 2, 1100), húy **Triệu Hú** (趙煦), là vị Hoàng đế thứ bảy của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc,
**George VI của Liên hiệp Anh** (Albert Frederick Arthur George; 14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc gia tự
**Trương Tông Vũ** (chữ Hán: 张宗禹, bính âm: Zhāng Zōng Yǔ), không rõ năm sinh năm mất, ước đoán được sinh ra vào khoảng cuối đời Gia Khánh – đầu đời Đạo Quang, nhà Thanh
**Vương Chấn** (chữ Hán: 王振; ?-1449) là hoạn quan, đại thần nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã thao túng chính trường nhà Minh trong những năm đầu thời Minh Anh Tông và
**Anh Hòa** (chữ Hán: 英和, 1771 - 1840), ban đầu tên **Thạch Đồng** (石桐), tự Thụ Cầm (樹琴), Hú Trai (煦斋), hiệu Định Phố (定圃), Mộng Thiện Cư sĩ (梦禅居士), Chức Tẩu (脀叟), biệt hiệu
Tượng bán thân [[Zeus ở Otricoli (Sala Rotonda, Museo Pio-Clementino, Vatican), tỉnh Terni. Trong thần thoại Hy Lạp, Zeus là chúa tể các vị thần, ngự trên đỉnh Olympus.]] **Thần thoại Hy Lạp** là tập
**Lý Liên Anh** (chữ Hán giản thể: 李连英; phồn thể: 李連英; bính âm: Lǐ Liányīng; sinh ngày 12 tháng 11 năm 1848 - mất ngày 4 tháng 3 năm 1911) là một thái giám trong
**Niên biểu Nội Các đại thần nhà Minh** bao gồm tất cả thành viên Nội Các nhà Minh bắt đầu từ năm Hồng Vũ thứ 35 (1402) kéo dài đến năm Sùng Trinh thứ 17
**Đại Việt Quốc dân Đảng**, thường được gọi tắt là **Đảng Đại Việt**, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong những đảng
**Cố mệnh Bát đại thần** (chữ Hán: 顧命八大臣) là tám đại thần được Hoàng đế Thanh Văn Tông Hàm Phong chỉ định trước khi băng hà vào tháng 7 năm Tân Dậu (tháng 8 năm
nhỏ|phải|Các kệ hàng trống do việc mua đồ hoản loạn ở [[Lufkin, Texas, Hoa Kỳ, vào ngày 13 tháng 3 năm 2020.]] Nền kinh tế toàn cầu đã bị ảnh hưởng rất lớn bởi sự
nhỏ|Năm 1605, Oxford vẫn là một thành phố có tường bao quanh, nhưng một số trường cao đẳng đã được xây dựng bên ngoài tường thành (phía bắc nằm ở cuối bản đồ này). **Viện
**Henry VIII** (28 tháng 6 năm 1491 – 28 tháng 1 năm 1547) là Quốc vương của nước Anh từ ngày 21 tháng 4 năm 1509 cho đến khi băng hà. Ông là Lãnh chúa,
**Minh Châu** (chữ Hán: 明珠, , 1635 – 1708), tự **Đoan Phạm** (端範), là một đại thần nổi tiếng dưới thời Khang Hi nhà Thanh. ## Thân thế Ông xuất thân trong gia tộc Nạp Lan thị
nhỏ|phải|Quân đội Đế quốc Nhật Bản năm 1900. Màu đồng phục phải là màu xanh đậm chứ không phải màu xám xanh như trong hình in mờ này. (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji:
**Phí Anh Đông** (, 1562 – 1620) là một trong 5 trọng thần khai quốc của Hậu Kim. Ông là người thuộc Qua Nhĩ Giai thị (瓜尔佳氏), là con trai của thủ lĩnh bộ lạc
**Quần thể di tích Cố đô Huế** hay **Quần thể kiến trúc cố đô Huế** là những di tích lịch sử - văn hóa do triều Nguyễn chủ trương xây dựng trong khoảng thời gian
**Nguyễn Thân** (chữ Hán: 阮紳, 1854–1914), biểu tự **Thạch Trì** (石池), là võ quan nhà Nguyễn dưới triều vua Đồng Khánh, từng phối hợp với thực dân Pháp đàn áp các cuộc khởi nghĩa trong
nhỏ|phải|389x389px|Các nước có cơ quan đại diện ngoại giao thường trú của [[Việt Nam]] **_Cơ quan đại diện_** thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với
**James VI và I** (19 tháng 6 năm 1566 – 27 tháng 3 năm 1625) là vua Scotland với vương hiệu là **James VI**, và là vua Anh và vua Ireland với vương hiệu là
**Tái Đại** (, , 1 tháng 8 năm 1802 – 18 tháng 8 năm 1874), là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Tái Đại sinh vào giờ
**Đại sứ quán Hoa Kỳ tại La Habana** () là cơ quan đại diện ngoại giao của Hoa Kỳ tại Cuba. Ngày 3 tháng 1 năm 1961, Tổng thống Mỹ Dwight D. Eisenhower đã cắt
**Đại học Leeds** là một viện đại học ở Leeds, Tây Yorkshire, Anh, thành lập vào năm 1831. Ban đầu nó có tên là Cao đẳng Khoa học Yorkshire và sau đó là Cao đẳng
**Vương Phụ Thần** (chữ Hán: 王辅臣, ? – 1681) biệt hiệu là **Tây Lộ Mã Diêu Tử** (西路馬鷂子), là tướng lĩnh đầu thời Thanh. Ban đầu khởi binh chống Thanh rồi đầu hàng và được
thumb|Tòa đại sứ quán thứ hai nhìn từ bên ngoài **Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Sài Gòn** là tòa nhà có phái bộ ngoại giao của Hoa Kỳ tại miền Nam Việt Nam. Tòa
**Lưu Sưởng** (chữ Hán: 刘昶, 436 – 497), tự **Hưu Đạo**, hoàng tử nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Sưởng lưu vong ở Bắc Ngụy đến 32 năm
**Chiến tranh Anh–Zanzibar** () diễn ra giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland với Vương quốc Zanzibar vào ngày 27 tháng 8 năm 1896. Xung đột kéo dài trong khoảng 38 đến 45 phút
**Ân Ngọc Anh** (chữ Hán: 殷玉英, ? - 453) là một hoàng hậu có thời gian tại vị ngắn ngủi của hoàng đế Nguyên Hung Lưu Thiệu triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
là danh xưng lực lượng quân sự hợp thành của Đế quốc Nhật Bản. Sau khi nắm được quyền lực kể từ ngày 3 tháng 1 năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện
Cuốn "Ngọc Quản Chiếu Thần Cục" ban đầu được ghi chép vào Tống sử - Nghệ văn chí, Kinh tập chí, sau được Vĩnh Lạc đại điển ghi lại. Tứ khố toàn thư - Tử bộ - Thuật số
Cuốn "Ngọc Quản Chiếu Thần Cục" ban đầu được ghi chép vào Tống sử - Nghệ văn chí, Kinh tập chí, sau được Vĩnh Lạc đại điển ghi lại. Tứ khố toàn thư - Tử bộ - Thuật số
Cuốn Ngọc Quản Chiếu Thần Cục ban đầu được ghi chép vào Tống sử - Nghệ văn chí, Kinh tập chí, sau được Vĩnh Lạc đại điển ghi lại. Tứ khố toàn thư - Tử bộ -
, là tên một chức quan trong triều đình Nhật Bản xuất hiện trong thời kỳ Nara và thời kỳ Heian. Chức vụ này được quy định trong Thái Bảo luật lệnh năm 702. Phi
Đại Minh Anh Liệt Truyện Tiểu thuyết lịch sử diễn nghĩa cổ điển “Đại Minh anh liệt truyện” còn có những tên gọi khác như “Anh liệt truyện”, “Hoàng Minh anh liệt truyện”, là một
Đại Minh Anh Liệt Truyện Tiểu thuyết lịch sử diễn nghĩa cổ điển “Đại Minh anh liệt truyện” còn có những tên gọi khác như “Anh liệt truyện”, “Hoàng Minh anh liệt truyện”, là một