**Trận sông Jaxartes** diễn ra trong các cuộc chinh phạt của Alexandros Đại Đế, vào tháng 8 năm 329 trước Công nguyên, kết thúc với thắng lợi quyết định của vua Alexandros Đại đế xứ
**Syr Darya** (; ; ; , chuyển tự _Syrdarya_ hay _Sirdaryo_) là một sông ở Trung Á, đôi khi còn gọi là **Jaxartes** hay **Yaxartes** từ tên gọi theo tiếng Hy Lạp cổ đại ὁ
Phạm vi gần đúng của Scythia và [[tiếng Scythia (màu da cam) trong thế kỷ 1 TCN.]] Trong thời kỳ cổ đại, **Scythia** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Σκυθία "Skythia") là một khu vực tại
**Người Saka** (tiếng Ba Tư cổ: ; Kharoṣṭhī: ; tiếng Ai Cập cổ: , ; , tiếng Hán thượng cổ , mod. , ), **Shaka** (tiếng Phạn (Brāhmī): , 12x12px 12x12px, ; tiếng Phạn (Devanāgarī):
**Crateros** (tiếng Hy Lạp: Κρατερός, 370 TCN - 321 TCN) là một tướng lĩnh Macedonia dưới quyền Alexandros Đại đế và một trong những Diadochi. Ông là con trai của một nhà quý tộc Macedonia
**Seleukos I Nikator ** (tên hiệu là **Nikator**, tiếng Hy Lạp: _Σέλευκος Νικάτωρ_; , tức **Seleukos Vạn thắng vương**) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và
**Cyrus Đại đế**, cũng viết là **Kourosh Đại đế**, **Kyros Đại đế** hay **Cyros Đại đế** (Tiếng Ba Tư cổ đại: 𐎤𐎢𐎽𐎢𐏁, , , Ba Tư: کوروش بزرگ, ) (Khoảng 600 TCN hoặc là 576
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
**Triết Biệt** (Hán Tự: 哲別; _Jebe_ hay _Jebei_, tiếng Mông Cổ: ᠵᠡᠪᠡ; phiên âm Cyrillic tiếng Mông Cổ: Зэв, Zev) hay **Giả Biệt** (者别) (sinh _chưa rõ_ - mất 1225) là một trong những viên
**Tây Liêu** () (1124 hoặc 1125-1218), hay còn gọi là **Hãn quốc Kara-Kitai** () hay **Tây Khiết Đan** quốc hiệu chính thức là **Đại Liêu** (), là một nhà nước của người Khiết Đan ở
**Khâu Xứ Cơ** hay **Khưu Xứ Cơ** (phồn thể:丘處機, giản thể:丘处机, 10/2/1148 - 21/8/1227), nguyên danh của ông vẫn chưa được biết , tự Thông Mật (通密), đạo hiệu là **Trường Xuân Tử** là đạo
**Đế quốc Achaemenes** (; ) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là **Đế quốc
Sự di cư của người Nguyệt Chi qua vùng Trung Á, từ khoảng năm [[176 TCN đến năm 30]] **Nguyệt Chi** (tiếng Trung:月氏, hoặc 月支) hay **Đại Nguyệt Chi** (tiếng Trung:大月氏, hoặc 大月支), là tên
Bản đồ châu Á và châu Âu khoảng năm 1200 **Khuất Xuất Luật** () hay **Kuchlug** (cũng viết là _Küchlüg_, _Küçlüg_, _Güčülüg_) là một vương tử của bộ lạc Nãi Man ở miền tây Mông
**Kazakhstan** (phiên âm tiếng Việt: _Ca-dắc-xtan_; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, _Qazaqstan Respublikasy_; tiếng Nga: Республика Казахстан, _Respublika Kazakhstan_), tên chính thức là **Cộng hòa Kazakhstan** là một quốc gia có chủ quyền trải rộng trên
**`Ala ad-Din Muhammad II** là vị vua của nhà Khwarezm-Shah (Hoa Lạt Tử Mô) ở Ba Tư vào thế kỷ XIII, trị vì từ năm 1200 đến 1220. Ông là một nhà chinh phạt lớn,