thumb|Người Uzbek ở Afghanistan Phong cách **trang phục Afghanistan** phản ánh rằng Afghanistan là quê hương của nhiều dân tộc khác nhau như Tajik, Pashtun, Hazara, người Uzbek và các dân tộc nhỏ hơn như
nhỏ|phải|Quốc phục phái nam của nước [[Gruzia]] nhỏ|phải|Phụ nữ Việt mặc áo tứ thân (phải) **Trang phục truyền thống** là quần áo và trang phục truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một
nhỏ|phải|Một cô gái trong trang phục Hồi giáo khi dự một tang lễ ở Iran **Trang phục Hồi giáo** (_Islamic clothing_) là trang phục, quần áo ăn bận phù hợp với giáo lý của đạo
nhỏ|Trang phục của nam và nữ thuộc các giai cấp khác nhau. Ảnh trên tường mộ của tư tế Nakht (thời vua [[Thutmosis IV|Thutmose IV)]] **Trang phục Ai Cập cổ đại** chỉ đến những trang
**Giải bóng đá ngoại hạng Afghanistan** () hay còn được gọi là Roshan Afghan Premier League là giải đấu bóng đá cao nhất ở Afghanistan. Giải lần đầu được tổ chức vào năm 2012 và
Theo luật, công dân tất cả các quốc gia cần thị thực để đến **Afghanistan**. Ngoại lệ duy nhất là du khách sinh ra ở Afghanistan, có bố mẹ người Afghanistan hoặc với bố mẹ
**Khetpartug** (, _khət paṛtūg_) **_khat partoog_**, là một loại trang phục Pashtun được nhiều người dân ưa chuộng ở Afghanistan và Pakistan. ## Nguồn gốc _Khetpartug_ được cho có nguồn gốc ở Afghanistan. ## Thiết
alt=|thumb|Cựu tổng thống Afghanistan, Hamid Karzai đội mũ Karakul. Một chiếc **mũ karakul** (hay qaraqul) (tiếng Pashtun/tiếng Ba Tư: قراقلی), còn được gọi là mũ Jinnah ở Pakistan, là một chiếc mũ được làm từ
thumb|right|Các nữ sinh ở [[Abottabad, Khyber Pakhtunkhwa, Pakistan trong trang phục salvar có viền bị còng và kameez có cổ.]] right|thumb|Các cậu bé ở [[Badakshan, Afghanistan mặc áo chẽn kameez, để lộ đường may bên hông để hở phía dưới thắt
**Chiến tranh Liên Xô tại Afghanistan**, hay còn được gọi là **Xung đột Afghanistan - Liên Xô** và **Chiến tranh Afghanistan** là cuộc xung đột kéo dài 10 năm giữa các lực lượng quân sự
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
nhỏ|phải|Chi tiết của một chiếc burqa (phần thân trên và phần đầu) **Burqa** (), ( phiên âm **burkha**, **bourkha**, **burka** hay **burqu' ** từ **' hay **'), còn được gọi là **chadri** tại Trung Á)
**Chiến tranh Afghanistan** là một cuộc chiến tranh diễn ra sau khi Hoa Kỳ xâm lược Afghanistan và sau khi Hoa Kỳ và các đồng minh đã hạ bệ thành công Taliban từ vị trí
thumb|Một số món ăn phổ biến của Afghanistan, theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: 1. Kebab thịt cừu non nướng ([[Danh sách kebab|seekh kabab); 2. Kabuli palaw và salad; và 3.
**Xung đột tại Afghanistan** ( ; ) là một loạt các cuộc chiến đã diễn ra ở Afghanistan kể từ năm 1978. Bắt đầu với cuộc đảo chính quân sự Cách mạng Saur, một loạt
**Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** (Tiếng Pashtun: د افغانستان اسلامي امارات, _Da Afghanistan Islami Imarat_, Tiếng Dari: امارت اسلامی افغانستان, _Imarat-i Islami-yi Afganistan_) được thành lập vào năm 1996 khi Taliban bắt đầu cai
**Quân đội Pakistan** (tiếng Urdu: **پاک عسکریہ**) là lực lượng quốc phòng, bảo vệ đất nước của Pakistan. Quân đội Pakistan gồm: Lục quân Pakistan, Hải quân Pakistan, Không quân Pakistan, Lực lượng bán vũ
nhỏ|phải|Một binh sĩ thuộc lực lượng Biệt kích Afghanistan đang cảnh giới trên điểm cao **Lực lượng Biệt kích Quân đội Quốc gia Afghanistan** (_Afghan National Army Commando Corps_; trước đây gọi là **Lữ đoàn
**Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan** (, _Hezb-e dimūkrātĩk-e khalq-e Afghānistān_, , _Da Afghanistān da khalq dimukrātīk gund_; viết tắt **PDPA**) là một đảng chính trị được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm
**Nhà nước Hồi giáo chuyển tiếp Afghanistan (TISA)**, còn được gọi là Cơ quan chuyển tiếp Afghanistan, là tên của một chính quyền tạm thời của Afghanistan do quốc hội Afghanistan đặt ra vào tháng
**Quốc hội** (tiếng Pashtun: ملی شورا, _Mili Shura_; tiếng Dari: شورای ملی, _Shura-e Milli_), hay **Nghị viện Afghanistan**, là cơ quan lập pháp quốc gia lưỡng viện của Afghanistan, bao gồm hai viện: *_Meshrano Jirga
**Động đất Afghanistan tháng 5 năm 1998** diễn ra vào lúc 06:22 UTC tại miền bắc Afghanistan thuộc địa phận tỉnh Takhar. Khu vực chịu tác động nằm dưới quyền kiểm soát của Liên minh
**Afghanistan** từ lâu đã được biết đến với sự phong phú và đa dạng của nó về **sinh vật hoang dã**, như được ghi lại trong (tiếng Ba Tư: بابر نامہ, "Hồi ký của Babur")
**Afghanistan sụp đổ** (tiếng Nga: _Афганский излом_) là một bộ phim về Chiến tranh Soviet tại Afghanistan của đạo diễn Vladimir Bortko, ra mắt lần đầu năm 1992. ## Nội dung ## Diễn viên *
thumb|right|Cựu Tổng thống Hamid Karzai, Afghanistan, mặc áo chapan và karakul **Chapan** (چاپان) hoặc (چپچپنن) (từ trong tiếng Thổ là "chapghan", có nghĩa là "được khâu lại với nhau", từ cùng một gốc với từ
**Trung tâm Quốc tế về Nghiên cứu Bảo tồn và Phục hồi các di sản văn hóa** (ICCROM) là một tổ chức liên chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn
thumb|alt=Người phụ nữ mặc niqab bế con|Người phụ nữ mặc niqab ở Syria **Niqab** hoặc **niqaab** (; __, "vải che [mặt]") là một loại vải trùm mặt , được một số phụ nữ Hồi giáo
nhỏ|phải|Một bạn nữ che mặt khi cười là biểu hiện của sự đoan trang, chừng mực nhỏ|phải|Đồ họa của AI về một bạn nữ trẻ gốc Á trong bối cảnh đương đại, phụ nữ Á
**Taliban** (; , dịch nghĩa: 'học giả' hay 'giáo đồ') hay **Taleban** (, ), tự xưng là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** (**IEA**), là một tổ chức quân sự và phong trào Hồi giáo
**Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết**(tiếng Nga: _Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик_) là lực lượng vũ trang của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết
**Cộng hòa Dân chủ Afghanistan** (**DRA**; , **'; , **'), đổi tên từ 1987 thành **Cộng hòa Afghanistan** (; **'; , **'), tồn tại từ năm 1978-1992 trong thời kỳ xã hội chủ nghĩa do
**Các tượng Phật tại Bamyan** (Ba Tư: – _bott-hâye Bāmyān_; ) là hai bức tượng Đức Phật thế kỷ thứ 6 được khắc sâu vào núi đá ở thung lũng Bamiyan, thuộc vùng núi Hazarajat,
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm nhiều vùng khác nhau của Afghanistan, Pakistan và
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
**Burka Band** (hoặc **Blue Burqa Band**) là ban nhạc indie rock toàn nữ gốc dân thủ đô Kabul của Afghanistan từ năm 2002. Họ biểu diễn ẩn danh, tất cả các thành viên đều mặc
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Quân đội Pháp** có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử thế giới. Quân đội Pháp gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia. Quân
Lực lượng vũ trang Cộng hòa Ý được thiết lập sau khi các tiểu vương quốc riêng hợp nhất thành nhà nước Ý trong giai đoạn thế kỷ 19. Lực lượng vũ trang gồm ba
Sách - 10% Hạnh Phúc Hơn - 10% Happier Dan Harris bắt tay vào một cuộc phiêu lưu bất ngờ, kỳ lạ, vui nhộn và hoài nghi sâu sắc qua thế giới tâm linh, và
10% Hạnh Phúc Hơn - Hành Trình Hoàn Thiện Tâm Hồn Nhờ Thiền Chánh Niệm Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Thanh Niên. Công ty phát hành : Alphabooks. Tác giả : Dan Harris.
**Al-Qaeda** (; **', , nghĩa đen: "Căn cứ", "Tổ chức", cách đánh vần là **al-Qaida** và **al-Qa'ida''') là một tổ chức đa quốc gia của chiến binh Hồi giáo dòng Sunni, được nhiều người coi
**Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden** (, , **', 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011), thường được biết đến với tên gọi **Osama bin Laden''', là một nhà lãnh
**Hafizullah Amin** (1 tháng 8 năm 1929 – 27 tháng 12 năm 1979) là một chính trị gia và chính khách người Afghanistan trong Chiến tranh Lạnh. Hafizullah Amin sinh tại Paghman và theo học