✨Trochilus
Trochilus là một chi chim trong họ Chim ruồi, là loài đặc hữu của Jamaica. Đây là chi loại của họ Trochilidae. Ngày nay, hầu hết các nhà chức trách coi hai loài trong chi này là các loài riêng biệt, nhưng một số (ví dụ AOU) tiếp tục coi chúng là cùng loài, trong trường hợp scitulus là một phân loài của T. polytmus.
Các loài
👁️ 28 | ⌚2025-09-16 22:34:53.638


**Chim ruồi đuôi kéo mỏ đen** (danh pháp hai phần: **_Trochilus scitulus_**) là một loài chim trong họ Chim ruồi, là loài bản địa ở Jamaica. Trong khi hầu hết các nhà nghiên cứu hiện
**_Masdevallia trochilus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Linden & André mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Masdevallia trochilus Orchi 001.jpg
#đổi Phylloscopus trochilus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Sassacus trochilus_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Sassacus_. _Sassacus trochilus_ được Eugène Simon miêu tả năm 1901.
**_Semora trochilus_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Semora_. _Semora trochilus_ được Eugène Simon miêu tả năm 1901.
**_Telamonia trochilus_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Telamonia_. _Telamonia trochilus_ được Carl Ludwig Doleschall miêu tả năm 1859.
**_Macroglossum trochilus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chi _Macroglossum_.
**_Cephonodes trochilus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Mauritius. Nó rất gống với loài _Cephonodes tamsi_, nhưng khác ở chỗ màu hơi nâu chứ không có phần trên
**_Cuphea trochilus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lythraceae. Loài này được S.A.Graham mô tả khoa học đầu tiên năm 1968.
#đổi Phylloscopus trochilus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Phylloscopus trochilus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Trochilus_** là một chi chim trong họ Chim ruồi, là loài đặc hữu của Jamaica. Đây là chi loại của họ Trochilidae. Ngày nay, hầu hết các nhà chức trách coi hai loài trong chi
**_Phylloscopus trochilus_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Onthophagus trochilus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**Chim ruồi đuôi kéo mỏ đỏ** (tên khoa học **_Trochilus polytmus_**) là một loài chim trong họ Chim ruồi, là loài bản địa ở Jamaica, nơi nó là loài phong phú và phổ biến nhất
- Trochilus Extreme: Công nghệ tái tạo hình ảnh tăng độ tương phản, tăng dải màu hiện trên tivi, tạo nên những trải nghiệm hình ảnh sống động. - Màn hình tràn viền: Giới hạn giữa tivi
THÔNG SỐ SẢN PHẨM Màn hình 43 inch Kích thước (có chân đế) 954.5 x 199.2 x 603mm Trọng lượng (có chân đế) 6kg Kết nối KTS DVB-T2, DVB-C Cổng internet LAN Bộ nhớ RAM:
là một chiếc tivi vô cùng thích hợp để đặt trong phòng ngủ hoặc phòng làm việc cá nhân. Kho giải trí đa dạng từ , màn hình tràn viền sang trọng 4.0, chất lượng
Coocaa Google TV 43 inch Full HD 43Z73 là lựa chọn phù hợp cho phòng ngủ hoặc phòng làm việc cá nhân. Thiết bị này sở hữu hàng loạt công nghệ hiện đại, mang đến
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
thumb|_Phylloscopus trochilus_ **Chích liễu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochilus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp
Đây là danh sách các loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Có khoảng 1.288 loài được liệt kê, được phân thành 3 phân họ: # Phân họ _Macroglossinae_ # Phân họ _Smerinthinae_ # Phân họ
**_Hylocharis sapphirina_** là một loài chim trong họ Trochilidae "Ngọc lục bảo", bộ Trochilini của phân họ Trochilinae. Nó được tìm thấy ở Bolivia, Brazil, Colombia, Ecuador, The Guianas, Peru, Venezuela và có thể ở
**Chi Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopus_**) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (_Phylloscopidae_). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn
**_Telamonia_** là một chi nhện trong họ Salticidae. Telamonia ## Các loài thumb|male _T. vlijmi_ thumb|male _T. hasselti_ * _Telamonia agapeta_ (Thorell, 1881) — New Guinea * _Telamonia annulipes_ Peckham & Peckham, 1907 — Borneo
**_Cephonodes tamsi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Seychelles. Nó rất gống với _Cephonodes trochilus_, nhưng phân biệt bởi các màu đỏ thay vì phía trên màu nâu
**_Cephonodes xanthus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản (Shikoku, Kyushu, Tanegashima, Tokara Island và quần đảo Ryukyu). Nó giống với _Cephonodes janus janus_ và _Cephonodes trochilus_
nhỏ|_Macroglossum_:View of the proboscis extended, which inspired the name of the animal. Literally the long tongue **_Macroglossum_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Các loài *_Macroglossum adustum_ - Rothschild & Jordan 1916
**_Cephonodes_** là một chi bướm đêm thuộc Họ Sphingidae. ## Các loài *_Cephonodes apus_ - (Boisduval 1833) *_Cephonodes armatus_ - Rothschild & Jordan 1903 *_Cephonodes banksi_ - Clark 1923 *_Cephonodes hylas_ - (Linnaeus 1771) *_Cephonodes
**_Gorgopas_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài * _Gorgopas agylla_ * _Gorgopas capitans_ * _Gorgopas chlorocephala_ * _Gorgopas cupreus_ * _Gorgopas gutta_ * _Gorgopas hybridus_ * _Gorgopas metallica_ *
**_Eupetomena macroura_** là một loài chim trong họ Chim ruồi. Tên gọi thông thường của loài này trong tiếng Anh là Swallow-tailed hummingbird, nghĩa là chim ruồi đuôi én hay chim ruồi đuôi chẻ, do
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.