**Tuyến Gyeongwon** là tuyến đường sắt nằm theo hướng Đông Bắc của tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc. Tuyến này được quản lý bởi Korail. Tên của tuyến được bắt nguồn từ **_Gyeong**seong_ (Seoul) và _**Won**san_, ga
**Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1** (Tiếng Hàn: 수도권 전철 1호선 Sudogwon jeoncheol ilhoseon, Hanja: 首都圈 電鐵 1號線) của Tàu điện ngầm Seoul, là một tuyến tàu điện ngầm nối trung
**Tuyến Gyeongui–Jungang** (Tiếng Hàn: 수도권 전철 경의·중앙선, Hanja: 首都圈 電鐵 京義·中央線) của hệ thống Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul là một đường sắt dịch vụ hoạt động trên Tuyến Gyeongui, Tuyến Yongsan, Tuyến
**Đường sắt cao tốc khu vực đô thị tuyến C** (Tiếng Hàn: 수도권 광역급행철도 C노선 _Sudogwon Gwangyeok Geuphaeng Cheoldo C noseon_) là tuyến đường sắt tốc hành khu vực đô thị dự kiến kết nối
**Tuyến Gyeongchun** là tuyến đường sắt nằm giữa thành phố Seoul và Chuncheon được quản lý bởi Korail. Tên của tuyến được bắt nguồn từ **Gyeong** (, nghĩa là thủ đô, Seoul) và **_Chun**cheon_. Tuyến
**Tuyến Byeollae** (Tiếng Hàn: 별내선, Hanja: 別內線) là tuyến đường sắt diện rộng kết nối Ga Amsa ở Gangdong-gu, Seoul và Ga Byeollae ở Namyangju-si, Gyeonggi-do. **Seoul** và **Gyeonggi-do** đang cùng nhau thúc đẩy dự
**Tuyến Mangu** là tuyến đường sắt nhánh kết nối Mangu ở Sangbong-dong, Jungnang-gu với Đại học Kwangwoon ở Wolgye 3-dong, Nowon-gu, Seoul trên Tuyến Gyeongwon, khai trương vào ngày 30 tháng 12 năm 1963. Ban
**Ga Yongsan** (Tiếng Hàn: 용산역, Tiếng Anh: Yongsan station, Hanja: 龍山驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongbu và Tuyến Gyeongwon ở Hangang-ro 3-ga, Yongsan-gu, Seoul. Đây là điểm khởi đầu của các chuyến tàu
**Ga Cheongsan** (Tiếng Hàn: 청산역, Hanja: 靑山驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon nằm ở Choseong-ri, Cheongsan-myeon, Yeoncheon-gun, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Vào ngày 15 tháng 12 năm 2006, Tàu điện ngầm vùng thủ đô
**Ga Soyosan** (Tiếng Hàn: 소요산역, Hanja: 逍遙山驛) là một ga tàu điện trên mặt đất của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 ở Sangbongam-dong, Dongducheon-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Nó được đặt tên
**Hệ thống tàu điện ngầm vùng đô thị Seoul** (Tiếng Hàn: 수도권 전철, Tiếng Anh: Seoul Metropolitan Subway System, Hanja: 首都圈 電鐵) là một hệ thống giao thông tốc độ cao ở vùng thủ đô
**Ga Oksu** (Tiếng Hàn: 옥수역, Hanja: 玉水驛) là ga đường sắt trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 3 và Tuyến Gyeongwon nằm ở Oksu-dong, Seongdong-gu, Seoul và là ga trung chuyển cho là ga trên
thumb|KORAIL KTX-I thumb|KORAIL KTX-Sancheon 110000 series thumb|KORAIL KTX-Sancheon 120000 series thumb|KORAIL ITX-Saemaeul thumb|KORAIL ITX-Cheongchun thumb|KORAIL Saemaeul-ho thumb|KORAIL Mugunghwa-ho thumb|KORAIL Mugunghwa-ho DMU (RDC) thumb|KORAIL Nuriro thumb|KORAIL 311000 series EMU thumb|KORAIL Commuter train DMU (CDC) **Tổng công
**Ga Jeongok** (Tiếng Hàn: 전곡역, Hanja: 靑山驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon nằm ở Jeongok-ri, Jeongok-eup, Yeoncheon-gun, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Từ ngày 28 tháng 7 năm 2011, do mưa lớn, cầu đường sắt
**Ga Yeoncheon** (Tiếng Hàn: 연천역, Hanja: 漣川驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon ở Chatan-ri, Yeoncheon-eup, Yeoncheon-gun, Gyeonggi-do. Đây là đoạn trên mặt đất từ ga này đến Ga Hoegi và là đoạn của
**Ga Baengmagoji** (Tiếng Hàn: 백마고지역, Hanja: 白馬高地驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon ở Hàn Quốc. ## Bố trí ga ## Hình ảnh Tập tin:La gare de Baekmagoji.jpg|Bãi đỗ xe Tập tin:백마고지약 실내.JPG|Bên
**Ga Seoul** (Tiếng Hàn: 서울역, Tiếng Anh: Seoul station, Hanja: 서울驛) là ga đường sắt nằm ở Yongsan-gu và Jung-gu, Seoul. Đây là điểm bắt đầu của Tuyến Gyeongbu và Tuyến Gyeongui, đồng thời đóng
**Ga Wangsimni** (Tiếng Hàn: 왕십리역, Hanja:往十里驛) hay **Ga Wangsimni (Văn phòng Seongdong-gu)** (Tiếng Hàn: 왕십리(성동구청)역, Hanja:往十里(城東區廳)驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon và Tuyến Bundang ở Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul. Đòng thời cũng là ga
**Ga Cheongnyangni** (Tiếng Hàn: 청량리역, Hanja: 淸凉里驛) hay **Ga Cheongnyangni (Đại học Seoul)** (Tiếng Hàn: 청량리(서울시립대입구)역, Hanja: 淸凉里(市立大入口)驛) là ga tàu của Tuyến Gyeongwon, Tuyến Jungang ở Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc. Nó còn là
**Ga Ichon** (Tiếng Hàn: 방배역, Hanja: 方背驛) hoặc **Ga Ichon (Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc)** (Tiếng Hàn: 이촌(국립중앙박물관)역, Hanja: 二村(國立中央博物館)驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng
**Ga Chang-dong** (Tiếng Hàn: 창동역, Hanja: 倉洞驛) là ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 và Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 4 nằm ở Chang-dong, Dobong-gu,
**Ga Seokgye** (Tiếng Hàn: 석계역, Hanja: 石溪驛) là ga trung chuyển trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1 và Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6, nằm ở biên giới Nowon-gu và
**Ga Dongducheon Jungang** là ga xe lửa trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 và Tuyến Gyeongwon. Cái tên có nghĩa là nhà ga trung tâm Dongducheon. Nó còn được biết đến như **Ga** **Eosu**
**Ga Nogyang** là ga trên Tuyến Gyeongwon ở Hàn Quốc. Nó phục vụ bởi Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1. Nhà ga nằm ở phía cuối phía bắc của Uijeongbu ở Gyeonggi-do. ## Bố trí
**Ga Jihaeng** (Ga 104) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến 1 của Tàu điện ngầm Seoul ở Jihaeng-dong, Dongducheon, Hàn Quốc. Nó mở cửa vào ngày 30 tháng 1 năm 2005 dịch vụ trên
**Ga Uijeongbu** là ga trên Tuyến Gyeongwon ở Hàn Quốc. Nó còn phục vụ trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1. ## Bố trí ga ## Lối thoát * **Lối thoát 1**: Trạm cuối xe
**Ga Yangju** là ga trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 và Tuyến Gyeongwon. Cái tên của nó là tên của thành phố mà nó nằm tại đó. Đến tháng 12 năm 2007, nó được
**Ga Woljeong-ri** là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon ở Hàn Quốc. Nó đã bị đóng khi chiến tranh bùng nổ. Nó nằm ở Khu phi quân sự Triều Tiên.
**Incheon** (Hangeul: 인천, Hanja: 仁川, Hán-Việt: **_Nhân Xuyên_**), tên chính thức **Thành phố quảng vực Incheon** (Hangeul: 인천 광역시, Hanja 仁川廣域市, Hán Việt: Nhân Xuyên Quảng vực thị), là một thành phố nằm ở phía
**Cao Ly Nhân Tông** (Hangul: 고려 인종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 29 tháng 10 năm 1109 – 10 tháng 4 năm 1146, trị vì 1122 – 1146) là quốc vương thứ 17 của Cao Ly.
**_Dae Jang-geum_** (; Hán Việt: Đại Trường Kim) là một bộ phim dã sử được sản xuất năm 2003 của truyền hình Hàn Quốc dưới sự chỉ đạo của đạo diễn Lee Byung Hoon và
**Yun Seon-do** (22 tháng 6 năm 1587 - 11 tháng 6 năm 1671), tên tự là **Ước Nhi** (약이 約而 Yag-i), hiệu là **Cô Sơn** (고산 孤山 Gosán "trái núi cô độc"), **Hải Ông** (해옹