**Vương Thông Nhi** (, 1777 – 1798), không rõ nguyên quán, vợ góa của Tề Lâm, thủ lĩnh Bạch Liên giáo ở Tương Dương, Hồ Bắc , nên còn được gọi là **Tề Vương thị**
**Vương Thông Nhi** (, 1777 – 1798), không rõ nguyên quán, vợ góa của Tề Lâm, thủ lĩnh Bạch Liên giáo ở Tương Dương, Hồ Bắc , nên còn được gọi là **Tề Vương thị**
**Vương Gia Nhĩ** (hay **Wang Ka-yee**, giản thể: 王嘉尔, phồn thể: 王嘉爾, bính âm: _Wáng Jiā'ěr_, Hangul: 왕 잭슨, tiếng Anh: Jackson Wang, sinh ngày 28 tháng 3 năm 1994), thường được biết đến với
**Vương Gia Nhĩ** (hay **Wang Ka-yee**, giản thể: 王嘉尔, phồn thể: 王嘉爾, bính âm: _Wáng Jiā'ěr_, Hangul: 왕 잭슨, tiếng Anh: Jackson Wang, sinh ngày 28 tháng 3 năm 1994), thường được biết đến với
**Vương Gia Nhĩ** (hay **Wang Ka-yee**, giản thể: 王嘉尔, phồn thể: 王嘉爾, bính âm: _Wáng Jiā'ěr_, Hangul: 왕 잭슨, tiếng Anh: Jackson Wang, sinh ngày 28 tháng 3 năm 1994), thường được biết đến với
**Vương Thông** (chữ Hán: 王通, 584 – 617), tên tự là **Trọng Yêm**, thụy hiệu **Văn Trung Tử**, ngoại hiệu **Vương Khổng Tử**, người ở trấn Thông Hóa huyện Long Môn quận Hà Đông, nho
**Đa Nhĩ Cổn** (Phồn thể: 多爾袞; giản thể: 多尔衮; ; 17 tháng 11 năm 1610– 31 tháng 12 năm 1650), Ái Tân Giác La, còn gọi **Duệ Trung Thân vương** (睿忠親王), là một chính trị
**Đa Nhĩ Cổn** (Phồn thể: 多爾袞; giản thể: 多尔衮; ; 17 tháng 11 năm 1610– 31 tháng 12 năm 1650), Ái Tân Giác La, còn gọi **Duệ Trung Thân vương** (睿忠親王), là một chính trị
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
**Đa Nhĩ Bác** (; 20 tháng 2 năm 1643 – 7 tháng 2 năm 1673) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị
**Đa Nhĩ Bác** (; 20 tháng 2 năm 1643 – 7 tháng 2 năm 1673) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị
**Nhĩ Chu Thiên Quang** (chữ Hán: 尒朱天光, 496 – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên , dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh,
**Nhĩ Chu Thiên Quang** (chữ Hán: 尒朱天光, 496 – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên , dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh,
**Nhĩ Chu Thiên Quang** (chữ Hán: 尒朱天光, 496 – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên , dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh,
**Tô Nhĩ Phát** (, phiên âm tiếng Mãn: Suerfa; 1664 – 1701) còn được gọi là **Tô Nhĩ Pháp** (苏尔法) hay **Tô Lặc Phát** (苏勒发) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử
**Tô Nhĩ Phát** (, phiên âm tiếng Mãn: Suerfa; 1664 – 1701) còn được gọi là **Tô Nhĩ Pháp** (苏尔法) hay **Tô Lặc Phát** (苏勒发) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử
nhỏ|[[Nột Lặc Hách - đại tông Thuận Thừa Quận vương đời thứ 15]] **Đa La Thuận Thừa Quận vương** (chữ Hán: 多羅顺承郡王) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong
nhỏ|[[Nột Lặc Hách - đại tông Thuận Thừa Quận vương đời thứ 15]] **Đa La Thuận Thừa Quận vương** (chữ Hán: 多羅顺承郡王) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Nột Nhĩ Tô** (; 12 tháng 10 năm 1690 - 25 tháng 10 năm 1740) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị
**Nột Nhĩ Tô** (; 12 tháng 10 năm 1690 - 25 tháng 10 năm 1740) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị
**Kỳ Thông A** (; 1701 – 1763) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Kỳ
**Kỳ Thông A** (; 1701 – 1763) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Kỳ
**Ân Cách Đức Nhĩ** (, , ? – 1636) là một bộ trưởng của Ba Ước Đặc bộ thuộc Khách Nhĩ Khách của Mông Cổ. Sau khi đầu phục Nỗ Nhĩ Cáp Xích, ông trở
**Ân Cách Đức Nhĩ** (, , ? – 1636) là một bộ trưởng của Ba Ước Đặc bộ thuộc Khách Nhĩ Khách của Mông Cổ. Sau khi đầu phục Nỗ Nhĩ Cáp Xích, ông trở
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
**Vương quốc Mysore** là vương quốc nằm ở phía nam Ấn Độ, theo truyền thống cho rằng vương quốc đã được thành lập năm 1399 ở khu vực quanh thành phố Mysore sau này. Vương
**Vương quốc Mysore** là vương quốc nằm ở phía nam Ấn Độ, theo truyền thống cho rằng vương quốc đã được thành lập năm 1399 ở khu vực quanh thành phố Mysore sau này. Vương
**Vương Phụ Thần** (chữ Hán: 王辅臣, ? – 1681) biệt hiệu là **Tây Lộ Mã Diêu Tử** (西路馬鷂子), là tướng lĩnh đầu thời Thanh. Ban đầu khởi binh chống Thanh rồi đầu hàng và được
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan**, quốc hiệu là **Cộng hòa Ba Lan** ()**,** là một quốc gia ở Trung và Đông Âu, tồn tại từ ngày 7 tháng 10 năm 1918 đến ngày 6