thumbnail|right|Anders Jonas Ångström. **Ångström** (, ; (viết tắt là Å, đọc là "ăng-strôm") là một đơn vị đo độ dài. Nó không phải là một đơn vị đo độ dài nằm trong SI, tuy nhiên
**Anders Jonas Ångström** (; 13 tháng 8 năm 1814 - 21 tháng 6 năm 1874) là nhà vật lý học, nhà thiên văn học người Thụy Điển và là một trong những người sáng lập
nhỏ|_[[Frullania dilatata_]] nhỏ|_[[Frullania fragilifolia_]] **_Frullania_** là một chi rêu tản thuộc họ Jubulaceae. ## Các loài Chi này có các loài sau: **A** *_Frullania aculeata_ Taylor, 1846 *_Frullania acutata_ Caspary, 1887 *_Frullania acutiloba_ Gerola, 1947
phải|nhỏ| Định nghĩa ô đơn vị sử dụng [[Hình khối lục diện|hình hộp chữ nhật có độ dài _a_, _b_, _c_ và các góc giữa các cạnh được cho bởi _α_, _β_, _γ_ ]] **Hằng
**Nhiễu xạ điện tử** là hiện tượng sóng điện tử nhiễu xạ trên các mạng tinh thể chất rắn, thường được dùng để nghiên cứu cấu trúc chất rắn bằng cách dùng một chùm điện
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
phải|**Trên**: Kết quả kỳ vọng
**Dưới**: Kết quả thật sự **Thí nghiệm Rutherford**, hay **thí nghiệm Geiger-Marsden**, là một thí nghiệm thực hiện bởi Hans Geiger và Ernest Marsden năm 1909 dưới sự chỉ đạo
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
**_Scapania affinis_** là một loài rêu tản trong họ Scapaniaceae. Loài này được (Ångström) Ångström miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1845.
**_Polytrichum longidens_** là một loài Rêu trong họ Polytrichaceae. Loài này được (Ångström) Ångström miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855.
**John Hoyer Updike** (18 tháng 3 năm 1932 - 27 tháng 1 năm 2009) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, người viết truyện ngắn, nhà phê bình nghệ thuật và phê bình văn học người
**Hóa học thiên thể** là môn khoa học nghiên cứu về sự phong phú và phản ứng của các phân tử trong vũ trụ và sự tác động qua lại của chúng bằng bức xạ.
Ngày **4 tháng 3** là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 302 ngày trong năm. ## Sự kiện *581 – Bắc Chu Tĩnh Đế dâng hoàng đế tỉ, nhường ngôi
Một **đơn vị đo chiều dài** là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác. ## Trong hệ đo
**Chromi** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _chrome_ /kʁom/, cách viết cũ: **crôm**) Năm 1770, Peter Simon Pallas đến cùng một khu vực như Lehmann và tìm thấy khoáng chất "chì" đỏ có các tính
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
nhỏ|phải|Nguyên tử [[heli,
có bán kính 31 picômét]] **Picômét** (ký hiệu **pm**) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, tương đương với một phần ngàn tỷ của mét, một đơn vị đo
**Kính hiển vi điện tử quét** (tiếng Anh: **_scanning electron microscope_**, thường viết tắt là _SEM_), là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ phân giải cao của
Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng. __NOTOC__ ## A * Ernst Abbe - Đức (1840-1905) * Hannes Alfvén - Thụy Điển (1908-1995) * Luis Alvarez - Hoa Kỳ (1911-1988) *
**Hằng số Avogadro** (ký hiệu là _N_A hoặc _L_) là một hằng số tỉ lệ thuận liên hệ số hạt (thường là nguyên tử, phân tử hoặc ion) trong một mẫu với lượng chất trong
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Bay bốc nhiệt** (tiếng Anh: **Thermal evaporation**) hoặc **bay bốc nhiệt trong chân không** là kỹ thuật tạo màng mỏng bằng cách bay hơi các vật liệu cần tạo trong môi trường chân không cao
upright|Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography **Tinh thể học tia X** là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa
Nguyên lý của STEM: Sử dụng một chùm điện tử hẹp quét trên mẫu. **Kính hiển vi điện tử truyền qua quét** (tiếng Anh: Scanning transmission electron microscopy, viết tắt là **STEM**) là một dạng
nhỏ|342x342px|Phổ hồng ngoại của [[HH 46/47 (hình ảnh bên trong), với các dải dao động của một số phân tử được đánh dấu màu.]] Dưới đây là danh sách phân tử đã được phát hiện
**Quốc kỳ của Algérie** (tiếng Ả Rập:**علم الجزائر**, tiếng Pháp: _Drapeau de l'Algérie_) gồm hình trăng lưỡi liềm và ngôi sao màu đỏ trên nền xanh và trắng. Trăng lưỡi liềm và ngôi sao là
1. Phía Nam Biên Giới, Phía Tây Mặt Trời (Tái Bản) Cuốn tiểu thuyết chứa đựng nhiều nhất con người thật của Haruki Murakami và là câu chuyện đơn giản nhất mà Murakami từng kể.
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,
**Quãng đường tự do** (trung bình) là một đại lượng vật lý có đơn vị độ dài m, đặc trưng cho quãng đường trung bình mà một hạt (phân tử, nguyên tử, chất điểm,...) chuyển
**Kai Siegbahn**, tên khai sinh là **Kai Manne Börje Siegbahn** (20.4.1918 – 20.7.2007) là nhà vật lý học người Thụy Điển đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1981. ## Cuộc đời và Sự nghiệp
1. Palomar Một ngày đẹp trời, anh bạn Palomar vốn tính trầm tư quyết định thoát khỏi vũ trụ ngôn ngữ và dùng ánh mắt lĩnh hội thế giới quanh mình. Trên bãi biển, trong
Hydro xyanua **Hydro cyanide**, còn được biết đến là **acid hydrocyanic** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HCN** và công thức cấu trúc là **H−C≡N**. Muối tạo thành gọi là
**_Saccogynidium caldense_** là một loài rêu tản trong họ Geocalycaceae. Loài này được (Ångström) Grolle miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1960.
**_Kantius abnormis_** là một loài rêu tản trong họ Calypogeiaceae. Loài này được (Ångström) Stephani miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1895.
**_Tylimanthus anderssonii_** là một loài rêu tản trong họ Acrobolbaceae. Loài này được (Ångström) A. Evans miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1898.
**_Arachniopsis sejuncta_** là một loài rêu tản trong họ Lepidoziaceae. Loài này được (Ångström) R.M. Schust. mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2000.
**_Frullania anderssonii_** là một loài rêu tản trong họ Jubulaceae. Loài này được Ångström miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1873.
**_Marsupella condensata_** là một loài rêu tản trong họ Gymnomitriaceae. Loài này được (Ångström) Lindb. ex Kaal. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1893.
**_Blepharidophyllum densifolium_** là một loài rêu tản trong họ Scapaniaceae. Loài này được (Hook.) Ångström ex C. Massal. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1885.
**_Chiloscyphus tenerus_** là một loài rêu tản trong họ Lophocoleaceae. Loài này được (Ångström) J.J. Engel & R.M. Schust. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1984.
**_Botrychium lanceolatum_** là một loài dương xỉ trong họ Ophioglossaceae. Loài này được S.G. Gmel. Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Botrychium lanceolatum NRCS-1.jpg Tập tin:BB-0013 Botrychium
**_Leucobryum tahitense_** là một loài rêu trong họ Dicranaceae. Loài này được Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1873.
**_Leucobryum sordidum_** là một loài rêu trong họ Dicranaceae. Loài này được Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.