✨Họ Cá hiên

Họ Cá hiên

Họ Cá hiên hay họ Cá khiên (danh pháp khoa học: Drepaneidae, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được một số tác giả xếp trong bộ Ephippiformes.

Họ này chỉ chứa 1 chi (Drepane) và 3 loài. Chúng được tìm thấy trong khu vực biển thuộc Ấn Độ Dương và miền tây Thái Bình Dương, cũng như ở miền đông Đại Tây Dương gần châu Phi. Tên gọi khoa học Drepanidae đã từng được sử dụng trong quá khứ, nhưng một họ nhậy (bướm đêm) trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) được ưu tiên sử dụng tên gọi này do có độ ưu tiên cao hơn (chiếm trước) và từ tháng 1 năm 1976 họ cá này được đổi tên khoa học thành tên gọi Drepaneidae như hiện nay.

Các loài

  • Drepane africana Osório, 1892 (đồng nghĩa: D. punctata africana Osório, 1892, D. punctata octofasciata Pellegrin, 1905): Cá hiên châu Phi
  • Drepane longimana (Bloch & Schneider, 1801) (đồng nghĩa: D. longimanus Bloch & Schneider, 1801): Cá hiên vằn.
  • Drepane punctata L., 1758 (đồng nghĩa: D. punctatus L., 1758): Cá hiên chấm, cá hiên hô

Đặc điểm

Thân hình thoi khá cao, dẹp bên; chiều cao thân bằng chiều dài. Vảy tròn lớn. Mồm nhỏ, có thể kéo dài ra được. Có một vây lưng với một đoạn gồm 13-14 tia gai cứng và đoạn kế tiếp gồm 19-22 tia mềm liền nhau; đầu gốc vây lưng có một gai nhỏ hướng về trước. Vây ngực dài hơn đầu, cong hình lưỡi liềm. Vây hậu môn có 3 tia gai cứng và 17-19 tia mềm. Có 24 đốt sống. Không có tấm xương dưới ổ mắt. Hàm trên phô ra ở phần ngoại biên. Trên thân có một vệt đậm hay nhạt từ lưng xuống bụng. Chúng ăn các loài động vật không xương sống nhỏ. Người ta cũng cho rằng chúng là cá đẻ trứng ngoài biển. Drepane punctataD. longimana chỉ khác biệt ở màu sắc bề ngoài chứ không phải theo hình thái học và có thể chỉ là một loài.

Cá lớn dài đến 40–50 cm, có giá trị kinh tế. Mùa đẻ vào tháng 4 - 8.

Việt Nam

Ở vịnh Bắc Bộ có hai loài là cá hiên vằn và cá hiên chấm. Cá hiên vằn có sản lượng cao hơn. Sống rải rác ven bờ đông và tây vịnh Bắc Bộ; chủ yếu sống ở tầng giữa; ăn các loài động vật thân mềm, động vật chân đầu, tôm tép nhỏ, giun nhiều tơ. Chiều dài cá thường gặp khoảng 10 – 15 cm, có con dài 19–20 cm. Khai thác chủ yếu bằng lưới kéo.

Lưu ý rằng, cho tới gần đây một số tài liệu khoa học bằng tiếng Việt về họ cá này vẫn sử dụng danh pháp Drepanidae. Tuy nhiên, từ năm 1961 thì ICZN đã chính thức công nhận danh pháp Drepanidae Boisduval, 1828 cho một họ bướm, còn danh pháp chính thức cho họ cá này từ năm 1976 là Drepaneidae Gill, 1872 chứ không phải Drepanidae Gill, 1872.

👁️ 73 | ⌚2025-09-16 22:27:21.635

QC Shopee
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá móm** (Danh pháp khoa học: **_Gerreidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn
**Họ Cá móm** (Danh pháp khoa học: **_Gerreidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
thumb|right|Cá hiên chấm **Cá hiên chấm** (danh pháp khoa học: **_Drepane punctata_**) là một loài cá thuộc họ Cá hiên. Con đực có chiều dài khoảng 40 cm. Loài này sinh sống ở đáy cát, bùn,
thumb|right|Cá hiên chấm **Cá hiên chấm** (danh pháp khoa học: **_Drepane punctata_**) là một loài cá thuộc họ Cá hiên. Con đực có chiều dài khoảng 40 cm. Loài này sinh sống ở đáy cát, bùn,
thumb|right|Cá hiên chấm **Cá hiên chấm** (danh pháp khoa học: **_Drepane punctata_**) là một loài cá thuộc họ Cá hiên. Con đực có chiều dài khoảng 40 cm. Loài này sinh sống ở đáy cát, bùn,
**Họ Cá hố** (tên khoa học: **_Trichiuridae_**) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes. Trong tiếng Anh, một vài loài
**Họ Cá hố** (tên khoa học: **_Trichiuridae_**) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes. Trong tiếng Anh, một vài loài
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Họ Cá mó** hoặc **Họ cá vẹt** (tên tiếng Anh: _Parrotfish_; danh pháp khoa học: **_Scaridae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.Tuy nhiên, gần
**Họ Cá mó** hoặc **Họ cá vẹt** (tên tiếng Anh: _Parrotfish_; danh pháp khoa học: **_Scaridae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.Tuy nhiên, gần
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
phải|nhỏ|Hóa thạch của _Hydrophilus_ sp. **Họ Cà niễng râu ngắn** hay **niềng niễng**, (danh pháp khoa học: **_Hydrophilidae_**), là một họ bọ cánh cứng chủ yếu sống thủy sinh. Các loài cà niễng râu ngắn